Vycadil 3.125 là thuốc được chỉ định sử dụng trong điều trị cao huyết áp vô căn, các cơn đau thắt ngực hoặc suy tim sung huyết. Để hiểu rõ hơn về thuốc Vycadil 3.125, mời bạn đọc tham khảo bài viết sau đây.
1. Vycadil 3.125 là thuốc gì?
Vycadil 3.125 là thuốc có chứa thành phần chính Carvedilol, được sản xuất bởi All Serve Healthcare Pvt; Ltd - Ấn Độ.
- Tên dược phẩm: Thuốc Vycadil 3.125.
- Nhóm thuốc: Thuốc tim mạch.
- Thành phần chính: Carvedilol.
- Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
- Quy cách đóng gói: Đóng gói theo dạng hộp gồm 6 vỉ, mỗi vỉ chứa 10 viên nén bao phim.
- Số đăng ký: VN-10710-10.
- Doanh nghiệp sản xuất: Sản xuất bởi All Serve Healthcare Pvt; Ltd - Ấn Độ.
- Doanh nghiệp đăng ký: ACI Pharma. Inc.
2. Công dụng thuốc Vycadil 3.125
Carvedilol được biết đến là chất đối kháng thần kinh thể dịch thông qua nhiều cơ chế khác nhau. Đây cũng là một loại thuốc ức chế beta không chọn lọc phối hợp cùng tính chất gây giãn mạch, nhờ vào khả năng ức chế thụ thể alpha và có tính chất chống lại quá trình tăng sinh và chống oxy hóa.
Bên cạnh đó, Carvedilol còn là hỗn hợp racemic có tác dụng chẹn không chọn lọc thụ thể beta-adrenergic, tuy nhiên có tác dụng chẹn chọn lọc đối với thụ thể alfa1-adrenergic. Nó có cơ 2 cơ chế tác dụng chính giúp chống tăng huyết áp, trong đó một là làm giãn mạch, chủ yếu là do chẹn chọn lọc thụ thể alfa1, vì thế mà làm giảm đi sức cản của mạch máu ngoại biên. Ngoài ra nó còn có khả năng chẹn kênh calci nhẹ, không có tác dụng chủ vận beta, thay vào đó chỉ có tác dụng yếu ổn định màng.
Nhờ vào những tác động kể trên mà thuốc Vycadil 3.125 thường được chỉ định sử dụng cho các trường hợp bị suy tim sung huyết, cao huyết áp vô căn hoặc các cơn đau tức ngực.
3. Liều lượng và cách dùng thuốc Vycadil 3.125
3.1. Liều dùng thuốc Vycadil 3.125
Liều dùng của Vycadil 3.125 được chỉ định khác nhau tùy vào tình trạng bệnh lý và sức khỏe của người bệnh. Cụ thể:
- Trường hợp cao huyết áp vô căn:
Người lớn: Sử dụng 12,5mg x 1 lần/ngày x 2 ngày, sau đó dùng với liều 25mg x 1 lần/ngày, có thể tăng liều tuy nhiên chỉ được tăng sau ít nhất 2 tuần với liều lượng tối đa là 25mg x 2 lần/ngày hoặc 50mg x 1 lần/ngày.
- Trường hợp gặp các cơn đau thắt ngực:
Sử dụng với liều lượng 12,5mg x 2 lần/ngày x 2 ngày, sau đó tăng lên 25mg x 2 lần/ngày, có thể tăng dần về liều lượng nhưng ít nhất là sau 2 tuần, sử dụng với liều tối đa là 100mg/ngày (chia thành 2 lần).
- Trường hợp suy tim sung huyết:
Sử dụng với liều lượng 3,125mg x 2 lần/ngày trong 2 tuần đầu, sau đó có thể tăng dần liều lượng lên 6,25mg x 2 lần/ngày sau 2 tuần, tiếp đến là 12,5mg x 2 lần/ngày và 25mg x 2 lần/ngày, liều tối đa là 25mg x 2 lần/ngày (đối với bệnh nhân có thể trọng dưới 85kg) và 50mg x 2 lần/ngày (đối với bệnh nhân có thể trọng dưới 85kg).
3.2. Cách dùng thuốc Vycadil 3.125
Để giảm nguy cơ xảy ra tình trạng giảm huyết áp thể đứng, thuốc được khuyến cáo sử dụng cùng với thức ăn. Bên cạnh đó, nhà sản xuất cũng gợi ý về biểu hiện giãn mạch ở những bệnh nhân dùng đồng thời thuốc ức chế enzym chuyển có thể giảm thông qua việc dùng Vycadil 3.125 2 giờ trước khi uống thuốc ức chế enzym chuyển.
4. Lưu ý khi sử dụng thuốc Vycadil 3.125
4.1. Chống chỉ định thuốc Vycadil 3.125
Không sử dụng thuốc Vycadil 3.125 cho các trường hợp sau đây:
- Người bệnh suy tim độ IV.
- Người bệnh bị suyễn, bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD) có kèm theo tình trạng co thắt phế quản.
- Người bệnh bị suy gan.
- Người bệnh bị block nhĩ thất độ 2&3, bị shock tim, nhịp tim dưới 50 nhịp/phút, hội chứng suy nút xoang (bao gồm cả block xoang nhĩ), huyết áp tâm thu dưới 85 mmHg.
- Người bệnh bị dị ứng hoặc mẫn cảm với bất cứ tá dược, thành phần hoạt chất nào có trong thuốc
- Phụ nữ đang trong thai kỳ và phụ nữ nuôi con bằng sữa mẹ.
4.2. Tác dụng phụ thuốc Vycadil 3.125
Đa phần các tác dụng phụ không mong muốn mà người bệnh gặp phải khi sử dụng thuốc đều mang tính chất tạm thời và biến mất sau một thời gian. Đa số các biểu hiện này đều xảy ra khi bắt đầu điều trị, chúng liên quan chủ yếu với cơ chế tác dụng dược lý và liều lượng sử dụng.
Tác dụng phụ thường gặp:
- Toàn thân: Đau nhức đầu, đau cơ, cảm giác khó thở, cơ thể mệt mỏi.
- Tuần hoàn: Thường xuyên chóng mặt, hạ huyết áp tư thế.
- Tiêu hóa: Buồn nôn.
Tác dụng phụ ít gặp:
- Tuần hoàn: Nhịp tim chậm.
- Tiêu hóa: Đau bụng, ỉa chảy.
Tác dụng phụ hiếm gặp:
- Máu: Làm tăng tiểu cầu, giảm bạch cầu.
- Tuần hoàn: Ngất xỉu, kém điều hòa tuần hoàn ngoại biên.
- Hệ thần kinh trung ương: Xuất hiện tình trạng trầm cảm, dị cảm, rối loạn giấc ngủ.
- Hệ tiêu hóa: Nôn ói, táo bón.
- Da: Tình trạng ngứa ngáy, nổi mề đay, vảy nến.
- Gan: Tăng transaminase gan.
- Mắt: Gây kích ứng mắt, giảm tiết nước mắt.
- Hô hấp: Ngạt mũi.
Người bệnh có thể giảm nguy cơ chậm nhịp tim cùng các tác dụng phụ không mong muốn bằng cách bắt đầu với liều lượng thấp, sau đó mới tăng dần liều. Đồng thời cần theo dõi cẩn thận kết quả đo huyết áp tâm trương và tần số tim, nên uống thuốc cùng với thức ăn.
4.3. Tương tác thuốc
Trong quá trình sử dụng Vycadil 3.125 cùng một số loại thuốc khác, người bệnh có thể gặp phải một số tương tác như
- Vycadil 3.125 làm tăng tác dụng của các loại thuốc thuốc có tác dụng hạ huyết áp khác.
- Không dùng phối hợp để tiêm IV cùng với Verapamil, Diltiazem hoặc các loại thuốc chống loạn nhịp tim loại I.
- Khi dùng đồng thời với Digoxin sẽ khiến nồng độ hằng định của digoxin tăng cao.
- Cần ngưng sử dụng carvedilol trước, sau đó vài ngày mới giảm dần liều clonidine.
- Vycadil 3.125 làm gia tăng tác dụng của insulin hoặc các loại thuốc uống hạ đường huyết.
4.4. Chú ý đề phòng khi sử dụng thuốc Vycadil 3.125
- Cần đặc biệt thận trọng khi sử dụng Carvedilol cho người bệnh suy tim sung huyết điều trị cùng thuốc lợi tiểu, Digitalis hoặc thuốc ức chế enzym chuyển Angiotensin, bởi dẫn truyền nhĩ - thất có thể bị làm cho chậm lại.
- Cần thận trọng khi sử dụng thuốc cho người bệnh bị đái tháo đường có hoặc khó kiểm soát, nguyên nhân là vì thuốc chẹn thụ thể beta có thể che lấp đi triệu chứng giảm glucose huyết.
- Cần ngừng điều trị với thuốc ngay khi người bệnh xuất hiện các dấu hiệu gan bị tổn thương.
- Cần đặc biệt thận trọng khi dùng thuốc cho người bệnh có bệnh mạch máu ngoại biên, người có nguy cơ tăng năng tuyến giáp hoặc người bệnh gây mê.
- Trong trường hợp người bệnh không dung nạp được các loại thuốc chống tăng huyết áp khác, có thể sử dụng thận trọng với liều lượng rất nhỏ Carvedilol cho người có bệnh co thắt phế quản.
- Trong quá trình sử dụng thuốc, cần tránh việc ngưng dùng thuốc đột ngột, phải ngưng từ từ trong thời gian từ 1 - 2 tuần.
- Cần cân nhắc tới nguy cơ làm rối loạn nhịp tim, nếu dùng thuốc đồng thời với ngửi thuốc mê. Đồng thời cân nhắc tới tác hại khi kết hợp Carvedilol cùng các thuốc chống loạn nhịp tim nhóm I.
- Hiện nay vẫn chưa xác định được tính an toàn và độ hiệu quả của carvedilol đối với trẻ nhỏ, vì vậy cần tham khảo ý kiến của bác sĩ nếu muốn dùng thuốc cho nhóm đối tượng này.
- Theo nghiên cứu, Carvedilol đã gây ra những tác hại lâm sàng trên thai nhi, chính vì vậy chỉ nên dùng thuốc trong thời gian thai kỳ nếu nó có thể mang lại lợi ích mong đợi cao hơn so với nguy cơ có thể xảy ra. Đồng thời như thường lệ, không sử dụng thuốc trong 3 tháng cuối của thai kỳ hoặc khi sắp sinh.
- Thuốc có thể gây ra một số tác dụng phụ không mong muốn cho thai nhi như giảm huyết áp, chậm nhịp tim, giảm glucose máu, ức chế hô hấp và giảm thân nhiệt ở trẻ sơ sinh.
- Carvedilol có thể bài tiết qua đường sữa mẹ, tuy nhiên không có nguy cơ xảy ra tác dụng phụ không mong muốn ở trẻ nhỏ bú sữa mẹ.
Trên đây là toàn bộ những thông tin quan trọng về thuốc Vycadil 3.125. Bên cạnh hiệu quả đạt được, thuốc cũng có nguy cơ gây ra nhiều tác dụng phụ không mong muốn, vì thế người bệnh chỉ nên dùng Vycadil 3.125 dưới sự kê đơn của bác sĩ, tuyệt đối không tự ý sử dụng thuốc.