Công dụng thuốc Vipredni 16 mg

Thuốc Vipredni 16mg là một loại thuốc có tác dụng chống viêm và ức chế quá trình miễn dịch. Nhờ tác dụng đó mà thuốc được ứng dụng rất rộng rãi trong nhiều bệnh lý khác nhau. Tuy nhiên, việc dùng thuốc sai cách hay lạm dụng thuốc lại có thể gây ra nhiều bất lợi với cơ thể.

1. Thuốc Vipredni 16 mg là gì?

Thuốc Vipredni 16mg có thành phần chính là Methylprednisolon 16mg, được bào chế dưới dạng viên nén.

Methylprednisolon là một Glucocorticoid tổng hợp có tác dụng mạnh bao gồm các tác dụng như chống viêm, ức chế miễn dịch và chống sự tế bào tăng sinh.

Methylprednisolon hoạt động giảm quá trình viêm bằng cách làm giảm tổng hợp các chất trung gian hoá học gây viêm như PG, Thromboxan,... Đồng thời, thuốc có tác dụng ức chế tế bào bạch cầu bám dính vào thành tế bào đang bị tổn thương làm cho số lượng bạch cầu di chuyển đến vùng bị tổn thương ít hơn. Từ đó làm giảm các triệu chứng của phản ứng viêm như sưng, phù, đau, nóng đỏ. Cũng như các dạng thuốc Glucocorticoid khác, thuốc Vipredni 16 mg cũng có tác dụng ức chế miễn dịch, giảm sự tăng sinh tế bào do có tác dụng giảm tổng hợp protein của tế bào và giảm quá trình phiên mã gen.

2. Tác dụng thuốc Vipredni 16mg

Thuốc có tác dụng chống viêm và ức chế hệ thống miễn dịch. Thuốc được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Giảm đau và viêm trong bệnh lý viêm khớp dạng thấp, thấp khớp, viêm cột sống dính khớp.
  • Tình trạng dị ứng nặng hay đáp ứng kém với thuốc kháng histamin.
  • Bệnh lý về bất thường ở chức năng của tuyến vỏ thượng thận gây suy vỏ thượng thận.
  • Bệnh tự miễn: Lupus ban đỏ hệ thống, xơ cứng bì...
  • Một số bệnh lý về viêm mạch: viêm động mạch thái dương, viêm quanh động mạch nốt.
  • Hen phế quản, viêm loét đại tràng mạn tính, thiếu máu tán huyết, giảm bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu vô căn...
  • Điều trị ung thư như: Leukemia cấp tính, u lympho, ung thư vú, ung thư tuyến tiền liệt.
  • Điều trị hội chứng thận hư nguyên phát.
  • Điều trị triệu chứng trong bệnh viêm đường hô hấp như viêm phổi, viêm phế quản, viêm đường hô hấp do covid nặng có tổn thương phổi...
  • Ức chế miễn dịch trong các trường hợp phẫu thuật ghép các bộ phận cơ thể. Giảm tình trạng đào thải mảnh ghép.

Thuốc Vipredni còn có thể được chỉ định rộng trong rất nhiều bệnh lý khác nhau mà không đề cập ở trên. Vì thế, người bệnh chỉ nên cần dùng theo chỉ định của bác sĩ.

3. Cách dùng và liều dùng thuốc Vipredni 16mg

Cách dùng: Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén, nên được uống với nước. Thời điểm uống tốt nhất là vào buổi sáng sau ăn khoảng 8 đến 9 giờ sáng, nếu dùng hai liều thì liều thứ hai nên dùng buổi chiều. Trong trường hợp phải dùng thời gian dài, liều cao cần tuân thủ thời gian dùng thuốc và không tự ý ngưng dùng thuốc khi chưa thực hiện giảm liều. Ngoài ra, trong một số trường hợp để giảm tác dụng phụ bác sĩ có thể áp dụng liệu pháp điều trị cách ngày, nghĩa là dùng liều duy nhất và cách một ngày dùng một lần.

Liều dùng: Liều dùng thay đổi tùy theo bệnh và lứa tuổi, bạn có thể tham khảo liều dùng dưới đây.

Người lớn: Khởi đầu từ có thể dùng với liều từ 4 - 48 mg/ngày, dùng liều đơn hoặc chia liều tùy theo từng bệnh.

  • Bệnh xơ cứng rải rác dùng liều 160mg/ngày trong vòng 1 tuần, tiếp theo dùng 64 mg, chia làm 2 ngày 1 lần x 1 tháng, sau đó giảm liều hay duy trì tùy theo từng bệnh nhân.
  • Viêm khớp dạng thấp: Liều bắt đầu 4-6 mg/ngày. Đợt cấp tính, dùng với liều 16-32 mg/ngày, sau đó giảm dần liều nhanh, không dừng thuốc đột ngột.
  • Bệnh thấp nặng: Liều dùng là 0,8 mg/kg/ngày chia thành các liều nhỏ, sau đó dùng liều thấp hơn và một liều duy nhất hàng ngày.
  • Cơn hen cấp tính: Dùng liều 32-48 mg/ngày, trong 5 ngày. Khi khỏi cơn hen cấp, methylprednisolon được giảm dần nhanh, rồi ngưng hẳn. Có thể liệu pháp phòng ngừa có chứa thành phần corticoid tùy từng bệnh nhân.
  • Viêm loét đại tràng mạn tính: Bệnh nhẹ dùng dạng thụt giữ 80 mg, đợt cấp nặng dùng bằng đường uống 8-24 mg/ngày.
  • Hội chứng thận hư nguyên phát: bắt đầu với liều từ 0,8 đến 1,6 mg/kg trong 6 tuần, sau đó có thể giảm liều trong 6-8 tuần.
  • Thiếu máu tan huyết do miễn dịch: Uống liều cao 64 mg/ngày, trong 3 ngày, có thể phải điều trị ít nhất trong 6-8 tuần.
  • Bệnh sarcoid: 0,8 mg/kg/ngày giúp làm thuyên giảm bệnh ở giai đoạn cấp. Liều duy trì thấp khoảng 8 mg/ngày.

Trẻ em:

  • Suy vỏ thượng thận dùng liều 0,117 mg/kg chia 3 lần.
  • Các chỉ định khác 0,417 - 1,67 mg/kg chia 3 hoặc 4 lần tùy từng bệnh.

4. Tác dụng phụ của thuốc Vipredni 16mg

Cũng như các glucocorticoid khác, việc xảy ra tác dụng phụ đa số phụ thuộc vào liều và thời gian sử dụng thuốc. Một số tác dụng phụ có thể xảy ra bao gồm:

  • Những tác dụng phụ thường gặp: Đau bụng vùng trên rốn, chảy máu cam, rậm lông, tăng lượng đường trong máu, đau khớp, ăn khó tiêu, khó ngủ, dễ bị kích thích bởi các yếu tố bên ngoài, đục thủy tinh thể, bệnh Glocom.
  • Tác dụng phụ ít gặp gồm: Nôn và buồn nôn, teo da, tăng sắc tố da, mụn trứng cá, chóng mặt, nhức đầu, ảo giác, không tỉnh táo, loạn thần, chướng bụng, viêm loét dạ dày.
  • Các tác dụng phụ khác có thể xảy ra khi dùng Vipredni: Gây hội chứng Cushing thường gặp khi dùng thuốc kéo dài, tăng Glucose máu, vô sinh, tăng huyết áp, phản ứng sốc phản vệ, yếu cơ, loãng xương.

Thông báo ngay cho bác sĩ nếu gặp tác dụng phụ kéo dài hay nghiêm trọng khi dùng thuốc để được hướng dẫn xử trí hợp lý và kịp thời, đặc biệt là phản ứng quá mẫn.

5. Lưu ý khi sử dụng Vipredni 16mg

Việc sử dụng thuốc đúng cách sẽ mang lại hiệu quả điều trị cao và ngược lại nếu dùng thuốc không đúng có thể gây ra bất lợi. Dưới đây là một số lưu ý khi dùng thuốc:

  • Thuốc không được dùng cho những người có tiền sử mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc, phụ nữ mang thai và cho con bú, nhiễm khuẩn toàn thân nặng, đang dùng các loại vắc xin sống giảm động lực.
  • Tác dụng phụ của thuốc có chứa corticosteroid có thể tăng hơn ở những bệnh nhân bị suy tuyến giáp hoặc mắc bệnh xơ gan. Nên cần theo dõi hoặc thay đổi liều khi dùng.
  • Nên thận trọng khi dùng trên những bệnh nhân loãng xương, người mới nối thông mạch máu, những người có rối loạn tâm thần, loét dạ dày và loét tá tràng. Vì dùng thuốc có thể làm tăng mức độ nặng của bệnh lý trên.
  • Suy tuyến thượng thận cấp có thể xảy ra khi bạn dùng thuốc dài ngày nhưng lại tự ý ngừng thuốc một cách đột ngột. Cho nên, khi dùng thuốc cần tuân thủ đúng yêu cầu ngừng thuốc của bác sĩ, tránh việc tự ý ngưng thuốc.
  • Nên dùng thuốc với liều thấp nhất có hiệu quả và trong thời gian ngắn nhất có thể đối với trẻ em và người cao tuổi.
  • Tránh tiêm vắc xin trong khi dùng thuốc, nhất là các vắc xin sống giảm động lực, vì khiến bạn có nguy cơ mắc bệnh sau tiêm vắc xin.
  • Tương tác thuốc có thể xảy ra khi dùng đồng thời các thuốc như thuốc chống viêm giảm đau, thuốc cường giao cảm, thuốc kháng acid...những thuốc này có thể làm tăng tác dụng phụ hay giảm tác dụng chính của thuốc Vipredni 16 mg.
  • Thuốc có thể làm tăng lượng đường huyết nên chú ý với những người bệnh đái tháo đường và có thể phải chỉnh liều thuốc điều trị đái tháo đường.

Thuốc Vipredni 16mg là một loại thuốc kê đơn, được sử dụng trong rất nhiều trường hợp khác nhau. Tuy nhiên, việc sử dụng thuốc cũng có nhiều bất lợi có thể xảy ra, nên người bệnh tuyệt đối phải tuân thủ việc dùng thuốc và tránh tự ý ngừng thuốc.

Theo dõi website Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec để nắm thêm nhiều thông tin sức khỏe, dinh dưỡng, làm đẹp để bảo vệ sức khỏe cho bản thân và những người thân yêu trong gia đình.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Chia sẻ
Câu chuyện khách hàng Thông tin sức khỏe Sống khỏe