Công dụng thuốc Vatzatel 20

Thuốc Vatzatel 20 có thành phần hoạt chất chính là dược chất Trimetazidine dihydrochloride với hàm lượng 20mg và các loại tá dược khác với lượng vừa đủ. Đây là loại thuốc tim mạch có công dụng điều trị đau thắt, chống thiếu máu cục bộ cơ tim.

1. Thuốc Vatzatel 20 là thuốc gì?

Thuốc Vatzatel có thành phần hoạt chất chính là dược chất Trimetazidine dihydrochloride với hàm lượng 20mg và các loại tá dược khác với lượng vừa đủ. Đây là loại thuốc tim mạch có công dụng điều trị đau thắt, chống thiếu máu cục bộ cơ tim.

Thuốc Vatzatel được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, phù hợp sử dụng theo đường uống trực tiếp. Quy cách đóng gói là hộp thuốc gồm 2 vỉ và mỗi vỉ gồm 30 viên bao phim.

1.1. Dược lực học của hoạt chất Trimetazidine

Hoạt chất Trimetazidine là thuốc có công dụng điều trị chứng đau thắt và chống thiếu máu cục bộ. Thuốc có tác dụng điều trị chứng đau thắt thông qua tác động trực tiếp bảo vệ tế bào trên cơ tim, do đó tránh được các tác dụng không mong muốn cụ thể như thiểu năng tâm thất trái, giãn mạch ngoại biên quá mức và các bất lợi khác khi sử dụng các loại thuốc điều trị chứng đau thắt.

1.2. Dược động học của hoạt chất Trimetazidine

Hoạt chất Trimetazidine được hấp thu nhanh, với đỉnh trong huyết tương đạt được khoảng 2 giờ sau khi uống thuốc. Sinh khả dụng tuyệt đối đạt trên 85%.

Hoạt chất Trimetazidine được thải trừ ra ngoài chủ yếu qua nước tiểu, thời gian bán hủy trung bình là 5,5 giờ.

1.3. Tác dụng của hoạt chất Trimetazidine

Hoạt chất Trimetazidine là loại thuốc độc nhất trên thị trường có khả năng điều trị chứng co thắt ngực và thiếu máu toàn thân mà không gây ra bất kỳ sự thay đổi huyết động nào. Thuốc tác động trực tiếp đến các tế bào cơ tim, vì vậy sẽ không gây ra tổn hại đến các van tim cũng như tâm thất trái và các động mạch.

2. Thuốc Vatzatel điều trị bệnh gì?

Thuốc Vatzatel có công dụng trong điều trị các bệnh lý cụ thể như sau:

  • Thuốc Vatzatel 20mg dùng để ngăn chặn các cơn đau thắt ngực có tính ổn định đối với những người bị các bệnh lý về tim mạch.
  • Ngoài ra thuốc còn được sử dụng để phòng ngừa điều trị các biến chứng bệnh tim mạch như bệnh võng mạc nguyên nhân do các mạch máu nhỏ ở mắt bị vỡ, thương tổn, đau nửa đầu, ù tai, triệu chứng hoa mắt, chóng mặt,...

3. Cách dùng và liều dùng của thuốc Vatzatel

3.1 Cách dùng của thuốc Vatzatel 20mg

  • Thuốc Vatzatel được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, phù hợp sử dụng theo đường uống trực tiếp với nước ấm, không nên đập dập hay bẻ nhỏ viên thuốc. Nguyên nhân là do sẽ làm thuốc mất tác dụng.
  • Thời điểm uống thuốc: Thuốc Vatzatel được uống vào trước các bữa ăn.
  • Có thể sử dụng thuốc Vatzatel 20mg với các thuốc dùng đường uống khác theo chỉ định của bác sĩ điều trị.

3.2. Liều dùng của thuốc Vatzatel

  • Liều dùng điều trị cho những biến chứng mạch máu ở mắt và tai: Ngày uống từ 2 đến 3 viên tương đương hàm lượng 40 - 60 mg một ngày, chia làm 2 đến 3 lần uống trong ngày.
  • Liều dùng đối với người bị suy mạch vành, thiếu máu cơ tim gây đau thắt ngực: Khi mới điều trị có thể uống 3 viên thuốc tương đương hàm lượng 60mg một ngày, 3 lần trong ngày, sau khi bệnh tình thuyên giảm có thể giảm liều dùng xuống 40 mg một ngày.

4. Tác dụng không mong muốn của thuốc Vatzatel

Bên cạnh các tác dụng của thuốc, người sử dụng khi điều trị bằng thuốc Vatzatel 20mg cũng có thể gặp phải một số tác dụng không mong muốn, cụ thể như sau:

  • Tác dụng đối với hệ thần kinh: Đau nhức đầu.
  • Tác dụng đối với da: Phát ban, mẩn ngứa trên da.
  • Tác dụng đối với hệ tiêu hóa: Nôn nao, ăn không ngon, đầy tức bụng, tăng cao men gan.

Trên đây không phải bao gồm đầy đủ tất cả các tác dụng không mong muốn và những người khác có thể xảy ra. Trong trường hợp xuất hiện bất kỳ những biểu hiện nào nghi ngờ là do tác dụng của thuốc Vatzatel 20mg, hãy báo ngay cho bác sĩ điều trị để được tư vấn, hạn chế những trường hợp coi nhẹ những biểu hiện lạ và nhầm đó chỉ là triệu chứng bình thường.

5. Tương tác của thuốc Vatzatel

Tương tác của thuốc Vatzatel có thể xảy ra trong quá trình sử dụng như sau:

  • Giữa các thuốc, cụ thể là thuốc Vatzatel 20mgthực phẩm chức năng, thậm chí là giữa thức ăn và thuốc uống đều có thể xảy ra những tương tác, phản ứng không mong muốn.
  • Hiện nay chưa thấy có tương tác với thuốc nào, thuốc Vatzatel 20mg cũng như hoạt chất chính Trimetazidin không phải là một thuốc gây cảm ứng cũng như không phải là một thuốc gây ức chế enzym chuyển hóa thuốc ở gan. Như vậy có nhiều khả năng hoạt chất chính Trimetazidin không tương tác với nhiều thuốc chuyển hóa ở gan. Tuy nhiên, cần thận trọng theo dõi khi phối hợp với một thuốc khác.
  • Các loại thuốc khác có thể tương tác với thuốc Vatzatel 20mg. Tương tác của thuốc Vatzatel 20mg có thể làm thay đổi khả năng hoạt động hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng không mong muốn. Bạn cần chú ý chủ động liệt kê cho các bác sĩ điều trị hoặc dược sĩ lâm sàng biết tất cả các loại thuốc theo toa và thuốc không kê toa, các sản phẩm thảo dược hay các loại thực phẩm chăm sóc sức khỏe mà bạn đang sử dụng để hạn chế tối đa những loại tương tác có thể gây ra ảnh hưởng không mong muốn đối với sức khỏe người sử dụng.
  • Tương tác thuốc Vatzatel 20mg với thực phẩm, đồ uống: Khi sử dụng thuốc với các loại thực phẩm hoặc rượu, bia, thuốc lá... do trong các loại thực phẩm, đồ uống đó có chứa các hoạt chất khác nên có thể ảnh hưởng gây hiện tượng đối kháng hay tác dụng hiệp đồng với thuốc. Bạn cần chủ động đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ về việc sử dụng loại thuốc Vatzatel 20mg cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

6. Một số chú ý khi sử dụng thuốc Vatzatel

6.1. Chống chỉ định của thuốc Vatzatel 20mg

  • Không sử dụng thuốc Vatzatel 20mg với những người có tiền sử mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Không sử dụng thuốc Vatzatel 20mg với những người bị bệnh suy tim, có tiền sử hoặc nguy cơ trụy tim mạch.

6.2. Lưu ý và thận trọng khi dùng thuốc Vatzatel 20mg

  • Không nên sử dụng thuốc với những cơn đau thắt ngực bất thường, không ổn định hay những người có dấu hiệu của bệnh nhồi máu cơ tim.
  • Chỉ nên uống đủ số thuốc theo chỉ định của bác sĩ điều trị, không vì mong muốn nhanh khỏi mà tự tăng liều điều trị.
  • Thận trọng khi sử dụng thuốc Vatzatel 20mg với người già.
  • Nếu sử dụng thuốc Vatzatel 20mg trong một khoảng thời gian mà không thấy có tác dụng, hãy ngừng sử dụng thuốc và hỏi ý kiến của bác sĩ điều trị.
  • Nếu trong nhà bạn có trẻ nhỏ thì không nên vứt thuốc bừa bãi, tránh để trẻ em nghịch phải, có thể đưa lên miệng hay uống nhầm loại thuốc này.
  • Cân nhắc khi sử dụng thuốc Vatzatel 20mg với phụ nữ có thai và cho con bú, nếu cần thiết hãy tham khảo ý kiến của bác sĩ.

6.3. Lưu ý khi sử dụng đối với phụ nữ đang mang thai và cho con bú

  • Không sử dụng cho phụ nữ mang thai và phụ nữ đang cho con bú.
  • Tham khảo ý kiến điều trị và dược sĩ lâm sàng trước khi sử dụng thuốc Vatzatel 20mg để hạn chế tối đa những tác dụng không mong muốn có thể xảy ra.

Bảo quản thuốc Vatzatel 20mg ở những nơi khô ráo, ở nhiệt độ 15 – 30 độ C trong đồ bao gói kín, tránh ẩm và tránh ánh sáng trực tiếp. Bên cạnh đó, cần để thuốc Lastidyl tránh xa tầm tay của trẻ em và vật nuôi trong gia đình. Tuyệt đối không sử dụng thuốc Vatzatel 20mg khi đã hết hạn sử dụng.

Người bệnh cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng, tham khảo ý kiến của bác sĩ điều trị hay dược sĩ lâm sàng trước khi sử dụng thuốc. Tuyệt đối không được tự ý mua thuốc Vatzatel 20mg để điều trị bệnh tại nhà, vì có thể sẽ gặp phải tác dụng phụ không mong muốn đến sức khỏe.

Theo dõi website Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec để nắm thêm nhiều thông tin sức khỏe, dinh dưỡng, làm đẹp để bảo vệ sức khỏe cho bản thân và những người thân yêu trong gia đình.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Chia sẻ
Câu chuyện khách hàng Thông tin sức khỏe Sống khỏe