Thuốc Tiphadocef có thành phần chính là Cefpodoxim và các thành phần tá dược khác. Tiphadocef được sử dụng trong điều trị nhiễm khuẩn hô hấp trên, viêm phổi cấp tính, nhiễm lậu cầu, nhiễm khuẩn đường tiểu, nhiễm khuẩn da,...
1. Thành phần của thuốc Tiphadocef 200
Thuốc Tiphadocef thuộc nhóm thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus và kháng nấm. Tiphadocef được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, đóng theo hộp 1 vỉ , hộp 2 vỉ và hộp 5 vỉ x 10 viên.
Thuốc Tiphadocef có thành phần chính là Cefpodoxim (dưới dạng Cefpodoxim proxetil) hàm lượng 200mg và các thành phần tá dược khác vừa đủ 1 viên.
2. Thuốc Tiphadocef có tác dụng gì?
Thuốc Cefpodoxime được sử dụng điều trị các nhiễm khuẩn sau đây:
- Điều trị nhiễm khuẩn hô hấp trên bao gồm viêm amidan và viêm họng, viêm xoang, viêm tai giữa cấp.
- Điều trị bệnh viêm phổi lây nhiễm trong cộng đồng.
- Điều trị nhiễm lậu cầu cấp chưa xuất hiện biến chứng.
- Điều trị nhiễm khuẩn đường tiểu chưa xuất hiện biến chứng.
- Nhiễm khuẩn da và cấu trúc mô mềm dưới da.
3. Liều lượng - Cách dùng thuốc Tiphadocef
Thuốc Tiphadocef được sử dụng cho đường uống với một lượng nước vừa đủ và nên sử dụng cùng với thức ăn.
Liều dùng thuốc Tiphadocef được tham khảo như sau:
Người lớn:
- Nhiễm khuẩn hô hấp trên, kể cả viêm amidan và viêm họng: 100mg Cefpodoxim mỗi 12 giờ trong 10 ngày.
- Viêm phổi cấp tính mắc phải trong cộng đồng: 200 mg Cefpodoxim mỗi 12 giờ trong 14 ngày.
- Nhiễm lậu cầu cấp chưa có biến chứng: liều duy nhất 200 mg Cefpodoxim.
- Nhiễm khuẩn đường tiểu chưa có biến chứng: 100mg Cefpodoxim mỗi 12 giờ trong 7 ngày.
- Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da: 400 mg Cefpodoxim mỗi 12 giờ trong 7 - 14 ngày.
Trẻ em:
- Viêm tai giữa cấp tính: 10 mg Cefpodoxim/kg/ngày (tối đa 400 mg Cefpodoxim/ngày chia làm 2 lần) trong 10 ngày.
- Viêm họng và viêm amidan: 10 mg Cefpodoxim/kg/ngày (tối đa 200mg Cefpodoxim /ngày chia làm 2 lần) trong 10 ngày.
Ở các người bệnh suy thận (độ thanh thải creatinin < 30ml/phút), khoảng cách giữa liều Cefpodoxim nên được tăng đến 24 giờ.
Không cần phải điều chỉnh liều Cefpodoxim ở các người bệnh xơ gan.
4. Chống chỉ định dùng thuốc Tiphadocef
Thuốc Tiphadocef không được sử dụng trong trường hợp người bệnh có tiền sử nhạy cảm với cefpodoxime proxetil.
5. Tương tác thuốc Tiphadocef
- Khi kết hợp dùng chung thuốc kháng acid hoặc ức chế H2 với Cefpodoxime proxetil có thể giảm khoảng 30% nồng độ trong huyết tương.
- Khi chỉ định kết hợp dùng chung với các hợp chất được biết là gây độc cho thận với Cefpodoxime, người bệnh nên theo dõi sát chức năng thận.
- Nồng độ cefpodoxime trong huyết tương gia tăng khi kết hợp dùng chung Cefpodoxime với probenecid.
- Trong các xét nghiệm Cephalosporins được biết làm thay đổi các giá trị thử nghiệm Coomb trực tiếp dương tính.
6. Tác dụng phụ khi dùng thuốc Tiphadocef điều trị
Trong quá trình sử dụng thuốc Tiphadocef, người bệnh có thể gặp phải một số tác dụng phụ được ghi nhận thường nhẹ và thoáng qua, bao gồm:
- Buồn nôn và nôn, đi tiêu chảy, đau bụng, viêm đại tràng.
- Đau đầu
- Hiếm khi xảy ra phản ứng quá mẫn, nổi ban, Chóng mặt, chứng ngứa, chứng tăng tiểu cầu, giảm bạch cầu, chứng giảm tiểu cầu hoặc tăng bạch cầu ưa eosin.
Người bệnh hãy thông báo cho bác sĩ những tác dụng phụ không mong muốn xảy ra trong quá trình sử dụng thuốc Tiphadocef.
Thuốc Tiphadocef có thành phần chính là Cefpodoxim và các thành phần tá dược khác. Tiphadocef được sử dụng trong điều trị nhiễm khuẩn hô hấp trên, viêm phổi cấp tính, nhiễm lậu cầu, nhiễm khuẩn đường tiểu, nhiễm khuẩn da,... Để đảm bảo hiệu quả điều trị và tránh được tác dụng phụ không mong muốn, người bệnh cần tuân theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ chuyên môn.
Theo dõi website Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec để nắm thêm nhiều thông tin sức khỏe, dinh dưỡng, làm đẹp để bảo vệ sức khỏe cho bản thân và những người thân yêu trong gia đình.
Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.