Công dụng thuốc Samgrel

Thuốc Samgrel được chỉ định trong dự phòng rối loạn nghẽn mạch huyết khối như đột quỵ, nhồi máu cơ tim, bệnh động mạch ngoại biên... Cùng tìm hiểu về công dụng, các lưu ý khi sử dụng thuốc Samgrel qua bài viết dưới đây.

1. Công dụng của thuốc Samgrel

Thuốc Samgrel bào chế dưới dạng viên nén bao phim, chứa hoạt chất Clopidogrel Bisulfat 75mg. Samgrel được chỉ định trong những trường hợp sau:

2. Cơ chế tác dụng

Hoạt chất Clopidogrel thuộc nhóm chất ức chế chọn lọc gắn Adenosin Diphosphate lên thụ thể ở tiểu cầu, dẫn đến hoạt hóa qua trung gian ADP của phức hợp Glycoprotein GPIIb/IIIa. Vì vậy thuốc ức chế ngưng tập tiểu cầu. Quá trình sinh chuyển hóa của Clopidogrel cần cho quá trình ức chế sự ngưng tập tiểu cầu, thuốc tác động bằng sự biến đổi không hồi phụ thụ thể ADP của tiểu cầu, hậu quả là tiểu cầu bị gắn Clopidogrel sẽ tác động lên giai đoạn sau của đời sống tiểu cầu.

Clopidogrel hấp thu nhanh sau khi uống, chất chuyển hóa của thuốc trong huyết tương đạt nồng độ đỉnh khoảng 3mg/L sau khi dùng liều lặp lại 75mg bằng đường uống. Clopidogrel và chất chuyển hóa của nó gắn kết thuận nghịch với protein huyết tương (khoảng 94 – 98%). Quá trình chuyển hóa xảy ra chủ yếu tại gan dưới dạng không hoạt động.

Clopidogrel và chất chuyển hóa của nó được bài tiết qua phân và nước tiểu, thời gian bán thải của dẫn chất acid carboxylic là khoảng 8 giờ.

3. Liều dùng của thuốc Samgrel

Samgrel thuốc biệt dược thuộc nhóm thuốc kê đơn, vì vậy liều thuốc sử dụng cần được chỉ định bởi bác sĩ dựa vào tình trạng người bệnh. Samgrel có thể dùng cùng hoặc không cùng với thức ăn, một số khuyến cáo về liều thuốc Samgrel như sau:

  • Người bệnh có tiền sử xơ vữa động mạch: Uống 75mg/ lần/ ngày;
  • Dự phòng rối loạn huyết khối tắc mạch như đột quỵ, bệnh động mạch ngoại biên, nhồi máu cơ tim: Uống 75mg/ lần/ ngày;
  • Hội chứng mạch vành cấp tính (nhồi máu cơ tim không có sóng Q, đau thắt ngực không ổn định): Liều thuốc Samgrel khởi đầu là 300mg dùng một liều duy nhất, liều thuốc duy trì là 75mg/ ngày;
  • Liều thuốc không cần được hiệu chỉnh ở người bệnh suy thận, người cao tuổi.

Người bệnh cần lưu ý liều thuốc trình bày ở trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều thuốc Samgrel cụ thể trên từng người bệnh được chỉ định bởi bác sĩ dựa trên tình trạng bệnh.

Sử dụng quá liều thuốc Samgrel có thể dẫn đến kéo dài thời gian chảy máu, triệu chứng độc cấp tính là khó thở, nôn, mệt và xuất huyết tiêu hóa.

4. Tác dụng không mong muốn của thuốc Samgrel

Thuốc Samgrel có thể gây ra một số tác dụng phụ như sau:

  • Thường gặp: Dị ứng da (ngứa da, ban đỏ da), rối loạn đường tiêu hóa (đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, buồn nôn);
  • Ít gặp: Tức ngực và chảy máu cam;
  • Hiếm gặp: Loét dạ dày, xuất huyết đường tiêu hóa, giảm bạch cầu trung tính, mất bạch cầu không hạt nghiêm trọng, ban xuất huyết do giảm tiểu cầu, giảm tiểu cầu, bệnh thiếu máu bất sản, mất vị giác, bệnh thận như hội chứng viêm thận và viêm khớp cấp;
  • Không xác định được tần suất: Xuất huyết nội sọ, giảm tiểu cầu, xuất huyết ở mắt.

Người bệnh cần thông báo cho bác sĩ nếu gặp phải tác dụng phụ trong thời gian điều trị bằng thuốc Samgrel.

5. Lưu ý khi sử dụng thuốc Samgrel

Chống chỉ định sử dụng Samgrel ở người bệnh mẫn cảm với Clopidogrel hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc, người mắc các bệnh lý về xuất huyết như xuất huyết nội sọ và loét đường tiêu hóa.

Thận trọng khi sử dụng thuốc Samgrel trong những trường hợp sau:

  • Người bệnh xuất huyết do phẫu thuật, chấn thương hoặc do các bệnh lý khác;
  • Người bệnh chuẩn bị phẫu thuật cần ngưng sử dụng Clopidogrel 5 ngày trước đó;
  • Thận trọng khi sử dụng Clopidogrel ở người bệnh có thương tổn về xuất huyết;
  • Thận trọng khi dùng thuốc ở người bệnh có thay đổi trong chuyển hóa, người bệnh suy gan;
  • Đối với phụ nữ đang mang thai: Hiện chưa có nghiên cứu chứng minh độ an toàn khi sử dụng thuốc trên thai nhi, vì vậy chỉ sử dụng thuốc Samgrel khi thực sự cần thiết;
  • Đối với phụ nữ đang cho con bú: Hiện chưa có nghiên cứu về khả năng bài tiết của Clopidogrel qua sữa mẹ, vì vậy cần thận trọng khi sử dụng thuốc ở đối tượng này;
  • Đối với người lái xe, vận hành máy móc: Clopidogrel không ảnh hưởng đến khả năng lái xe, vận hành máy móc.

6. Tương tác thuốc

  • Aspirin: Tương tác dược lực học giữa Aspirin và Clopidogrel làm tăng nguy cơ xuất huyết. Vì vậy cần thận trọng khi sử dụng phối hợp hai thuốc.
  • Heparin: Nguy cơ xuất huyết tăng lên khi dùng phối hợp Clopidogrel và Heparin.
  • Wafarin: Tăng nguy cơ xuất huyết khi dùng phối hợp với Clopidogrel.
  • Thuốc kháng viêm không steroid (NSAIDs): Các nghiên cứu trên người tình nguyện khỏe mạnh sử dụng Naproxen cho thấy sử dụng đồng thời Clopidogrel và Naproxen làm tăng nguy cơ xuất huyết tiêu hóa tiềm tàng. Vì vậy cần thận trọng khi sử dụng phối hợp Clopidogrel với thuốc kháng viêm không steroid.
  • Thuốc chuyển hóa bởi hệ enzyme Cytochrom P450: Clopidogrel ức chế Cytochrom P450 nên có thể ảnh hưởng đến quá trình chuyển hóa của Tamoxifen, Phenytoin, Warfarin, Tolbutamid, Fluvastatin, Torsemid, thuốc kháng viêm không steroid... Vì vậy cần lưu ý khi sử dụng phối hợp Clopidogrel với các thuốc trên.
  • Kết hợp điều trị khác: Sử dụng đồng thời Clopidogrel với thuốc ức chế enzyme CYP2C19 có thể làm giảm nồng độ của chất chuyển hóa hoạt động Clopidogrel. Vì vậy cần thận trọng khi sử dụng kết hợp Clopidogrel với thuốc ức chế CYP2C19 như Esomeprazole, Omeprazole, Fluoxetine, Fluvoxamine, Moclobemide, Fluconazole, Voriconazole, Ciprofloxacin, Carbamazepine, Chloramphenicol và Oxcarbazepine.

Tương tác thuốc xảy ra làm tăng nguy cơ gặp tác dụng và giảm tác dụng điều trị của thuốc Samgrel, vì vậy để đảm bảo an toàn và hiệu quả trong điều trị người bệnh cần thông báo cho bác sĩ các loại thuốc, thực phẩm đang sử dụng trước khi dùng thuốc Samgrel.

Trên đây là toàn bộ thông tin về thuốc Samgrel, người bệnh cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng, tham khảo ý kiến của bác sĩ/ dược sĩ trước khi dùng. Lưu ý, Samgrel là thuốc kê đơn, người bệnh tuyệt đối không được tự ý mua và điều trị tại nhà vì có thể sẽ gặp phải tác dụng phụ không mong muốn.

Chia sẻ
Câu chuyện khách hàng Thông tin sức khỏe Sống khỏe