Công dụng thuốc Rosemazol

Thuốc Rosemazol là thuốc nhóm Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus, kháng nấm có thành phần chính Fluconazol 150 mg. Việc tìm hiểu đầy đủ thông tin và thành phần giúp người bệnh biết cách sử dụng thuốc hiệu quả.

1. Công dụng thuốc Rosemazol là gì?

1.1. Thuốc Rosemazol là thuốc gì?

Thuốc Rosemazol là thuốc nhóm thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus, kháng nấm có thành phần Fluconazol 150 mg. Thuốc sản xuất bởi Công ty cổ phần Dược phẩm TW3 lưu hành ở Việt Nam và được đăng ký với SĐK VD-21368-14. Thuốc được bào chế dưới dạng viên nang cứng.

1.2. Thuốc Rosemazol có tác dụng gì?

Fluconazol có tác dụng tốt với hầu hết các chủng nấm Candida, kể cả nhiễm nấm ở giai đoạn cuối của bệnh nhân AIDS đã kháng các thuốc trị nấm khác như Nystatin, Ketoconazol và Clotrimazol. Theo đó, thuốc được chỉ định cho các trường hợp sau:

  • Nhiễm nấm màng não do Cryptococcus.
  • Nhiễm nấm candida thực quản ở bệnh nhân AIDS.

Nói chung, thuốc Rosemazol được dành cho người bệnh không dung nạp các thuốc trị nấm thông thường hoặc khi các thuốc này không có tác dụng. Fluconazole được người bệnh dung nạp tương đối tốt lại có thể dùng theo đường uống nên thuốc rất thuận lợi cho những người bệnh cần trị nấm lâu dài.

Thuốc Rosemazol cũng dùng để dự phòng nhiễm nấm Candida cho người ghép tủy xương đang điều trị bằng hóa chất hoặc tia xạ. Ngoài ra, thuốc còn được dùng để phòng các bệnh nhiễm nấm trầm trọng (như nhiễm nấm Candida, Cryptococcus, Histoplasma, Coccidioides immitis) ở người bệnh nhiễm HIV.

2. Cách sử dụng của thuốc Rosemazol

2.1. Cách dùng thuốc Rosemazol

Thuốc Rosemazol được dùng qua đường uống.

2.2. Liều dùng của thuốc Rosemazol

Liều dùng và thời gian điều trị tuỳ thuộc vào loại nấm gây bệnh, chức năng thận và đáp ứng của người bệnh với thuốc. Khi điều trị các bệnh nấm nên dùng thuốc liên tục cho đến khi biểu hiện lâm sàng và xét nghiệm chứng tỏ bệnh đã khỏi hẳn. Điều trị không đủ thời gian có thể làm cho bệnh tái phát.

Đối với những bệnh nhân nhiễm HIV và viêm màng não do Cryptococcus cần phải điều trị thuốc duy trì lâu dài để phòng ngừa bệnh tái phát.

Trẻ sơ sinh:

  • 2 tuần đầu sau khi sinh: 3-6 mg/kg/lần; cách 72 giờ/lần.
  • 2-4 tuần sau khi sinh: 3-6 mg/kg/lần; cách 48 giờ/lần.

Trẻ em:

  • Dự phòng: 3 mg/kg/ngày trong nhiễm nấm bề mặt và 6-12 mg/kg/ngày trong nhiễm nấm toàn thân.
  • Điều trị: 6 mg/kg/ngày. Trong các trường hợp bệnh dai dẳng có thể cần tới 12 mg/kg/24 giờ, chia làm 2 lần. Không được dùng quá 600 mg mỗi ngày.

Người lớn:

Các trường hợp nhiễm nấm Candida:

  • Âm hộ - âm đạo: Dùng liều duy nhất 1 viên (150mg)/lần/ngày. Để ngăn ngừa tái phát, nên dùng liều 1 viên(150mg)/lần/tháng trong thời gian từ 4-12 tháng.
  • Miệng - hầu: Liều khuyến cáo là 1 viên (150mg)/lần/ngày, trong 1 đến 2 tuần.
  • Thực quản: Dùng 1 viên (150mg)/1 lần/ngày, trong ít nhất 3 tuần liên tục và thêm ít nhất 2 tuần nữa sau khi hết triệu chứng.
  • Nấm toàn thân: Ngày đầu uống 3 viên/lần, những ngày sau uống 1 viên (150mg)/1 lần/ngày, trong ít nhất 4 tuần và ít nhất 2 tuần nữa sau khi hết triệu chứng.

Trường hợp viêm màng não do Cryptococcus: Ngày đầu uống 3 viên/lần, những ngày sau uống 1-3 viên/lần/ngày, trong thời gian ít nhất 6-8 tuần sau khi cấy dịch não tuỷ cho kết quả âm tính. Đối với bệnh nhân nhiễm HIV, để tránh tái phát nên dùng Difuzit với liều 1 viên/lần/ngày trong thời gian dài.

Dự phòng nhiễm nấm: Để phòng nhiễm nấm Candida ở người ghép tủy xương, liều khuyến cáo là 3 viên (450mg)/lần/ngày. Với người bệnh được tiên đoán sẽ giảm bạch cầu hạt trầm trọng (lượng bạch cầu hạt trung tính ít hơn 500/mm3), phải bắt đầu uống fluconazol dự phòng vài ngày trước khi giảm bạch cầu trung tính và tiếp tục uống 7 ngày nữa sau khi lượng bạch cầu trung tính đã vượt quá 1000/mm3.

Bệnh nhân suy thận: Bệnh nhân dùng đơn liều điều trị nấm Candida âm hộ - âm đạo: không cần phải điều chỉnh liều.

Xử lý khi quên liều: Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Xử trí khi quá liều: Trong 8 giờ đầu sau khi dùng thuốc, nếu không có biểu hiện quá liều hoặc dấu hiệu hay triệu chứng lâm sàng khác không giải thích được thì có thể không cần giám sát tích cực nữa. Phải theo dõi tình trạng hô hấp, tuần hoàn cho đến khi người bệnh tỉnh táo, thở bình thường và mọi thứ ổn định. Trường hợp quá liều trầm trọng nên tiến hành thẩm tách máu.

3. Chống chỉ định của thuốc Rosemazol

  • Fluconazol bị chống chỉ định sử dụng đối với bệnh nhân mẫn cảm với fluconazol hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Việc chống chỉ định dùng chung với terfenadin ở bệnh nhân đang sử dụng fluconazol liều 400 mg hoặc cao hơn được dựa trên kết quả các nghiên cứu tương tác thuốc khi dùng nhiều liều. Việc dùng chung cisaprid hoặc astemizol bị chống chỉ định đối với bệnh nhân đang dùng fluconazol.

4. Lưu ý khi sử dụng của thuốc Rosemazol

  • Thận trọng khi dùng cho người bị suy chức năng thận hoặc gan.
  • Phụ nữ có thai: Chưa có các nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát về việc dùng Fluconazole cho người mang thai. Tuy nhiên, đã có thông báo về dị dạng bẩm sinh tại nhiều bộ phận ở trẻ sơ sinh có mẹ dùng Fluconazole liều cao (400 - 800mg/ ngày) để điều trị nấm do Coccidioides immitis trong 3 tháng đầu thai kỳ. Liên quan giữa dùng Fluconazole và các tác dụng này còn chưa rõ. Do đó, chỉ nên dùng Fluconazole cho người mang thai khi lợi ích điều trị lớn hơn nguy cơ có thể xảy ra cho thai nhi.
  • Bà mẹ cho con bú: Fluconazole tiết vào sữa ở nồng độ tương tự như trong huyết tương. Do đó, người đang cho con bú không nên dùng thuốc này.

5. Tác dụng phụ của thuốc Rosemazol

Thường gặp:

  • Thần kinh: Đau đầu,chóng mặt (Khoảng 2% người bệnh).
  • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, đau bụng, ỉa chảy (khoảng 1,5 – 8,5% người bệnh)
  • Ít gặp:
  • Gan: Tăng nhẹ nhất thời transaminase và bilirubin huyết thanh (từ 1,5 – 3 lần giới hạn trên của bình thường).
  • Da: Nổi ban, ngứa.

Hiếm gặp:

  • Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin, thiếu máu, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu.
  • Gan: Tăng cao nồng độ transaminase trong huyết thanh (8 lần hoặc nhiều hơn giới hạn trên của bình thường) và phải ngừng thuốc.
  • Da: Da bị tróc vảy (chủ yếu ở người bệnh AIDS và ung thư), hội chứng Stevens – Johnson.

Tác dụng phụ khác: Sốt, phù, tràn dịch màng phổi, đái ít, hạ huyết áp, hạ kali máu, phản vệ.

6. Tương tác thuốc

Fluconazol làm tăng nồng độ trong huyết tương của các thuốc như thuốc điều trị đái tháo đường nhóm sulfonylure (tolbutamid, glyburid, glipizid), phenytoin (thuốc điều trị động kinh), theophylin (thuốc điều trị hen), astermizol (thuốc kháng histamin), thuốc chống đông nhóm coumarin (warfarin), thuốc kháng virus (zidovudin), cisaprid, tacrolimus và ciclosporin khi dùng đồng thời. Do đó, có thể làm tăng tác dụng và độc tính của các thuốc trên.

Dùng đồng thời fluconazol và rifampicin có thể ảnh hưởng đến dược động học của cả hai thuốc. Rifampicin làm giảm hấp thu và thời gian bán hủy của fluconazol, vì cần tăng liều của fluconazol khi sử dụng đồng thời.

Đã có báo cáo về tương tác khi dùng đồng thời fluconazol với rifabutin hay fluconazol với zidovudin trên bệnh nhân bị nhiễm HIV. Fluconazol làm tăng nồng độ trong huyết tương và diện tích dưới đường cong (AUC) của rifabutin và chất chuyển hóa chính.

7. Cách bảo quản thuốc Rosemazol

Giữ thuốc trong hộp kín, ngoài tầm với của trẻ em. Bảo quản ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, tránh nguồn nhiệt và ánh sáng trực tiếp. Vứt bỏ thuốc nếu không sử dụng sau 14 ngày.

Thuốc Rosemazol là thuốc nhóm thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus, kháng nấm có thành phần chính Fluconazol 150 mg. Để đảm bảo hiệu quả điều trị và tránh được tác dụng phụ không mong muốn, người bệnh cần tuân theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ chuyên môn.

Theo dõi website Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec để nắm thêm nhiều thông tin sức khỏe, dinh dưỡng, làm đẹp để bảo vệ sức khỏe cho bản thân và những người thân yêu trong gia đình.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Chia sẻ
Câu chuyện khách hàng Thông tin sức khỏe Sống khỏe