Ranipin 300 có hoạt chất là Ranitidin, dưới dạng Ranitidin HCl. Đây là một dẫn chất của Aminoalkyl furan, có tác dụng ức chế tiết acid dạ dày, từ đó giúp cải thiện tình trạng loét dạ dày-tá tràng, loét sau phẫu thuật, trào ngược dạ dày-thực quản, hội chứng Zollinger-Ellison, chứng khó tiêu mãn tính.
1. Ranipin 300 là thuốc gì?
Ranipin 300 được bào chế dưới dạng viên nén bao phim. Ranitidin là một dẫn chất của Aminoalkyl furan, có tác dụng ức chế sự tiết acid ở dạ dày, làm giảm tiết acid quá mức, từ đó chống loét dạ dày tá tràng. Thuốc có thể dùng đơn hoặc kết hợp với các thuốc kháng acid khác trong điều trị.
Ranipin được hấp thụ nhanh qua đường tiêu hóa, độ sinh khả dụng 50% không phụ thuộc vào thức ăn và các anticid khác. Nồng độ đạt đỉnh trong huyết tương sau 2-3 giờ. Thuốc ít bị chuyển hóa, chủ yếu dưới dạng N-oxyd, S-oxyd và demethyl Ranitidin và được thải trừ qua nước tiểu và phân.
2. Chỉ định dùng thuốc Ranipin 300
Ranipin 300 được chỉ định trong điều trị nhiều loại bệnh lý loét dạ dày lành tính, loét tá tràng, loét sau phẫu thuật, trào ngược dạ dày-thực quản, hội chứng Zollinger-Ellison, chứng khó tiêu mạn tính kèm đau ở vùng thượng vị do liên quan đến thức ăn hay rối loạn giấc ngủ.
Ngoài ra, thuốc còn được sử dụng trong dự phòng loét dạ dày-tá tràng do sử dụng thuốc kháng viêm không steroid ở bệnh nhân có nguy cơ loét cao; loét do căng thẳng ở người bệnh nặng; xuất huyết tái phát ở bệnh nhân đã bị loét dạ dày-tá tràng; hội chứng Mendelson.
3. Liều dùng, cách sử dụng thuốc Ranipin 300
Ranipin nên uống cả viên, không nhai hoặc nghiền nát thuốc. Không dừng thuốc đột ngột, mà sử dụng đều đặn nhằm phát huy tối đa tác dụng của thuốc.
Liều dùng cho người lớn:
- Viêm loét dạ dày-tá tràng lành tính, viêm loét sau phẫu thuật: Dùng liều 1⁄2 viên/lần, 2 lần/ngày vào sáng và tối trước khi đi ngủ hoặc 1 viên/lần/ngày trước khi đi ngủ, điều trị liên tục trong 4 tuần.
- Loét tá tràng: Dùng liều 1 viên/ lần, 2 lần/ ngày, điều trị liên tục trong 4 tuần. Liều duy trì 1⁄2 viên/ngày, uống trước khi đi ngủ.
- Trào ngược dạ dày-thực quản: Dùng liều 1⁄2 viên/ lần, 2 lần/ngày sáng và tối trước khi đi ngủ hoặc 1 viên/lần/ ngày trước khi đi ngủ, điều trị tối đa trong 8-12 tuần.
- Liều khi uống kết hợp với các thuốc kháng viêm không steroid: 1⁄2 viên/ lần, 2 lần/ngày trong suốt thời gian điều trị bằng corticoid. Sau đó, uống liều duy trì là 1 viên/ ngày, chia 2 lần.
- Dự phòng hội chứng Zollinger-Ellison: Liều khởi đầu 1⁄2 viên/ lần, 3 lần/ ngày.
- Dự phòng loét dạ dày-tá tràng: Dùng liều 1⁄2 viên/ lần, 2 lần/ngày.
- Dự phòng hội chứng Mendelson: Dùng liều 1⁄2 viên trước khi gây mê 2 giờ và tốt hơn là uống 1⁄2 viên vào tối hôm trước.
- Dự phòng viêm loét cho bệnh nhân chuyển dạ: Dùng liều 1⁄2 viên ngay lúc chuyển dạ, sau đó uống 1⁄2 viên cách mỗi 6 giờ.
- Bệnh khó tiêu mãn tính: Dùng liều 1⁄2 viên/ lần, 2 lần/ngày, uống tối đa trong 6 tuần.
Liều dùng cho trẻ em:
- Viêm loét dạ dày-tá tràng: Dùng liều 2-4 mg/kg, 2 lần/ ngày, tối đa 1 viên/ ngày. Liều duy trì 2-4mg/kg, 1 lần/ ngày, tối đa 1⁄2 viên/ ngày.
4. Chống chỉ định thuốc Ranipin 300
Ranipin 300 không được sử dụng cho người mẫn cảm với Ranitidin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
5. Tác dụng phụ thuốc Ranipin 300
Một số tác dụng phụ có thể gặp trong quá trình dùng Ranipin 300 gồm:
- Thường gặp: Hoa mắt, chóng mặt, đau đầu, đau bụng, đi ngoài, tiêu chảy, nổi mẩn đỏ, phát ban.
- Ít gặp: Tăng men gan, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, ngứa da.
- Hiếm gặp: Co thắt phế quản, mày đay, sốc phản vệ, sốt, phù mạch, đau khớp, đau cơ, ban đỏ đa dạng, mất bạch cầu hạt, giảm toàn bộ huyết cầu, bao gồm cả giảm sản tủy xương, nhịp tim chậm, hạ huyết áp, blốc nhĩ thất, rối loạn thị giác có thể hồi phục, to vú ở đàn ông, viêm tụy, viêm gan có hoặc không có vàng da.
6. Tương tác thuốc
Một số tương tác thuốc đã được báo cáo trong thời gian sử dụng thuốc Ranipin gồm:
- Giảm hấp thu Ketoconazol, Itraconazol, Fluconazol.
- Giảm sinh khả dụng của Enoxacin.
- Tăng nồng độ đỉnh của Ranitidin trong huyết tương khi dùng với clarithromycin, Propanthelin bromid.
Vì vậy, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng để hạn chế nguy cơ tương tác thuốc xảy ra, ảnh hưởng đến chất lượng điều trị.
7. Thận trọng khi dùng thuốc Ranipin 300
Một số lưu ý trong quá trình sử dụng thuốc Ranipin gồm:
- Khi sử dụng cho trẻ nhỏ cần theo dõi và kiểm soát liều chặt chẽ.
- Ranipin làm giảm nhẹ các dấu hiệu cảnh báo ung thư đại tràng, do đó, trước khi bắt đầu sử dụng thuốc, nếu nghi ngờ ung thư, hãy làm kiểm tra trước.
- Nếu thuốc bị ẩm mốc, hết hạn, bao bì bị hở thì không được uống.
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
- Ranipin có thể đi qua hàng rào nhau thai và sữa mẹ nên không khuyến cáo sử dụng cho hai đối tượng này.
Tóm lại, Ranipin 300 có tác dụng ức chế tiết acid dạ dày, từ đó giúp cải thiện tình trạng loét dạ dày - tá tràng, loét sau phẫu thuật, trào ngược dạ dày - thực quản, hội chứng Zollinger-Ellison. Để đảm bảo an toàn cho sức khỏe và phát huy tối đa hiệu quả điều trị, người bệnh cần dùng thuốc Ranipin 300 theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ.
Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.