Thuốc Miberic 300 có thành phần chính là hoạt chất Allopurinol 300 mg và các loại tá dược khác với lượng vừa đủ 1 viên nén. Thuốc có công dụng trong làm giảm acid uric trong máu.
1. Thuốc Miberic là thuốc gì?
1.1. Dược lực học của thuốc Miberic:
Dược chất chính là Allopurinol được sử dụng để làm giảm acid uric huyết. Acid uric là sản phẩm giáng hóa các purin có trong thức ăn. Acid uric tạo thành những loại tinh thể trong mô cơ thể gây viêm gút. Acid uric trong máu tăng cũng có thể gây bệnh lý về và sỏi thận. Hoạt chất Allopurinol cũng được sử dụng để ngăn ngừa sỏi thận nguyên nhân acid uric và ngăn ngừa cơn viêm khớp hay các đợt gout cấp.
1.2. Dược động học của thuốc Miberic
- Khả năng hấp thu: Dược chất Allopurinol hấp thu gần như hoàn toàn qua đường tiêu hóa. Thuốc đạt nồng độ tối đa sau khi uống 4 giờ.
- Khả năng phân bố: Thuốc Miberic ít có khả năng liên kết với protein huyết tương, thể tích phân bố là 0,6 l/kg.
- Khả năng chuyển hoá: Dược chất Allopurinol chuyển hoá thành oxypurinol còn hoạt tính.
- Khả năng thải trừ: Thuốc Miberic thải trừ chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng đã chuyển hoá, thời gian bán thải trung bình khoảng 1 giờ (oxypurinol là 18-20 giờ).
1.3. Tác dụng của thuốc Miberic
Dược chất Allopurinol làm giảm nồng độ acid uric máu chủ yếu do ức chế cạnh tranh tổng hợp acid uric qua nước tiểu, vì vậy ít gây sỏi thận và cơn đau thận hơn.
Cơ chế tác dụng của dược chất Allopurinol: Thuốc gây ra ức chế enzym xanthin oxidase- enzyme có vai trò chuyển các tiền chất hypoxanthine và xanthin thành acid uric, nhờ đó có tác dụng làm giảm nồng độ acid uric máu.
2. Thuốc Miberic điều trị bệnh gì?
- Điều trị bệnh lý Gout, cơn kịch phát cấp tính.
- Phòng ngừa bệnh thận uric acid khi điều trị bệnh ung thư.
- Kiểm soát sỏi ở những người tăng thải uric acid niệu.
3. Cách dùng và liều điều trị của thuốc Miberic
- Điều trị bệnh Gout nhẹ: Liều điều trị: 200 - 300 mg/ngày, bệnh nặng 400 - 600 mg/ngày; cơn kịch phát cấp tính uống liều tối thiểu hữu hiệu 100 - 200 mg/ngày, còn liều tối đa là 800 mg/ngày.
- Phòng ngừa bệnh lý thận uric acid khi điều trị ung thư 600 - 800 mg/ngày, trong 2 hoặc 3 ngày.
- Kiểm soát sỏi ở những người bệnh tăng thải uric acid niệu 200 - 300 mg/ngày, chia làm nhiều lần.
Thời gian uống thuốc là uống sau các bữa ăn.
4. Tác dụng không mong muốn của thuốc Miberic
- Nổi mẩn da (cần ngưng sử dụng thuốc) kèm theo sốt.
- Buồn nôn, tiêu chảy, tăng phosphatase kiềm, tăng men gan, cơn kịch phát bệnh gút cấp nổi sần mụn nước.
5. Tương tác của thuốc Miberic
Tương tác thuốc Miberic có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Hãy cho bác sĩ điều trị hoặc dược sĩ chuyên môn biết tất cả các loại thuốc theo toa và thuốc không kê toa, vitamin, khoáng chất, các sản phẩm thảo dược và những loại thuốc khác do các bác sĩ khác kê toa. Bạn cần tham khảo sự tư vấn của bác sĩ điều trị.
Thức ăn, rượu bia hay thuốc lá có thể gây ra tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ điều trị về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu bia và thuốc lá.
6. Một số lưu ý khi sử dụng thuốc Miberic
Chống chỉ định của thuốc Miberic :
- Dị ứng với hoạt chất Allopurinol.
- Phụ nữ đang mang thai và phụ nữ đang cho con bú.
- Không được kết hợp với dược chất Xanturic.
- Thận trọng khi dùng thuốc Miberic cho: Trẻ em, phụ nữ cho con bú, người suy thận hay suy gan nặng.
Bảo quản:
- Bảo quản thuốc Miberic nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng mặt trời.
- Để xa tầm tay với của trẻ em và các loại thú cưng trong gia đình.
Trên đây là những thông tin về công dụng, liều dùng và cách sử dụng thuốc Miberic. Người bệnh cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng, tham khảo ý kiến của bác sĩ/ dược sĩ trước khi dùng để đảm bảo an toàn cho sức khỏe.
Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.