Công dụng thuốc Hadermik

Thuốc Hadermik được bào chế dưới dạng viên nén với thành phần chính là Dihydroergotamine mesylat. Thuốc Hadermik dùng để điều trị một số bệnh về huyết áp, đau đầu.

1. Thuốc Hadermik công dụng là gì?

Trong 1 viên thuốc Hadermik có chứa 3mg Dihydroergotamine mesylat cùng một số loại tá dược khác. Dihydroergotamine là ergotamin (alcaloid của nấm cựa gà) được hydro hóa với tác dụng dược lý tương đối phức tạp. Thuốc Hadermik có ái lực với cả hai thụ thể alpha - adrenergic và thụ thể serotoninergic, do vậy vừa tác dụng kích thích (liều điều trị), vừa có tác dụng ức chế (liều cao).

Trong giảm huyết áp tư thế đứng: Dihydroergotamine có công dụng chọn lọc gây co mạch các mạch chứa (tĩnh mạch, tiểu tĩnh mạch), gần như không có tác dụng đối với các mạch cản (động mạch, tiểu động mạch). Thuốc làm tăng trương lực tĩnh mạch dẫn đến phân lại máu, do đó ngăn hiện tượng tích máu quá nhiều ở tĩnh mạch.

Trong bệnh đau nửa đầu: Ban đầu, thuốc có tác dụng bù lại mức serotonin bị thiếu trong huyết tương. Sau đó, do việc kích thích tác dụng của serotonin nên đã chống lại sự mất trương lực của hệ mạch ngoài sọ, đặc biệt là hệ mạch cảnh đã bị co giãn. Để điều trị được những cơn đau nửa đầu, nên tiến hành tiêm Dihydroergotamine (tác dụng nhanh). Để phòng ngừa cơn đau nửa đầu, nên sử dụng viên uống kéo dài để ổn định trương lực hệ mạch ngoài sọ.

Thuốc Hadermik được hấp thu nhanh, có ái lực cao với mô và được đào thải chủ yếu qua mật và qua phân.

Chỉ định sử dụng thuốc Hadermik:

  • Điều trị rối loạn tuần hoàn thế đứng, giảm huyết áp nguyên phát hoặc thứ phát, có các triệu chứng như chóng mặt hoặc mệt mỏi kéo dài;
  • Điều trị theo từng đợt để ngăn chặn tình trạng đau nửa đầu và các bệnh đau đầu do vận mạch;
  • Dùng để cải thiện các triệu chứng có liên quan đến suy tĩnh mạch bạch huyết như chân nặng, đau, khó chịu khi mới bắt đầu nằm.

Chống chỉ định sử dụng thuốc Hadermik:

  • Người mẫn cảm với alcaloid nấm cựa gà;
  • Người bệnh dễ phản ứng co thắt mạch như bệnh động mạch ngoại vi, động mạch vành (đặc biệt là cơn đau thắt ngực không ổn định), sốc, phẫu thuật mạch, nhiễm khuẩn huyết, tăng huyết áp không kiểm soát, suy gan, suy thận nặng;
  • Phụ nữ mang thai và đang cho con bú;
  • Kết hợp với các chất gây co mạch (bởi vì có thể gây tăng huyết áp quá mức).

2. Liều dùng và cách dùng thuốc Hadermik

Cách dùng:

  • Người bệnh cần sử dụng theo đường uống, uống ngay trước khi vào bữa ăn, không uống thuốc lúc đói. Để có tác dụng cao nhất trong đau đầu do vận mạch phải dùng thuốc ngay khi bắt đầu phát hiện triệu chứng rõ rệt (trong giai đoạn tiền triệu: Nếu có một triệu chứng nào đó hoặc lúc bắt đầu cơn đau);
  • Lượng thuốc cần dùng, tốc độ và mức độ giảm đau có mối liên quan trực tiếp đến việc sử dụng thuốc sớm hay muộn;
  • Sau khi sử dụng liều khởi đầu, bệnh nhân cần chú ý nằm nghỉ và thư giãn trong phòng tối, nơi yên tĩnh.

Liều lượng: Thông thường sử dụng Dihydroergotamine mesylat với liều 1 viên/lần x 3 lần/ngày.

Quá liều và cách xử trí:

  • Cho đến hiện tại, chưa thấy bất kỳ thông báo nào về quá liều cấp với thuốc Hadermik. Nếu sử dụng quá liều có thể gây ra các dấu hiệu và triệu chứng nhiễm độc nấm cựa gà như: Mất cảm giác, đau và xanh tím đầu chi kèm theo mất mạch hoặc mạch đập yếu, đau nhói, lú lẫn, khó thở, tăng hoặc giảm huyết áp, mê sảng, co giật và hôn mê, buồn nôn, nôn, đau bụng;
  • Xử trí gồm: Ngừng thuốc, đắp nóng tại nơi bị tổn thương, cho thuốc giãn mạch (phentolamin hoặc natri nitroprussid) và chăm sóc để phòng xảy ra tổn thương mô;
  • Nghiện và lệ thuộc thuốc: Hiện nay cũng chưa có số liệu chứng tỏ có nghiện và thuộc tâm lý đối với Dihydroergotamine. Vì tính chất mạn tính của đau đầu vận mạch nên cần chú ý khuyên bệnh nhân không được dùng thuốc quá liều khuyến cáo.

3. Tác dụng phụ của thuốc Hadermik

Trong quá trình sử dụng thuốc Hadermik có thể gặp phải một số tác dụng phụ như sau:

  • Thường gặp: Buồn nôn, nôn, đau đầu, chuột rút ở chân, đau nhức;
  • Ít gặp: Lo âu, chóng mặt, ra mồ hôi nhiều, tiêu chảy, đỏ bừng, ban, khó thở, co thắt mạch, huyết áp tăng, dị cảm, xơ hóa màng phổi và màng bụng (điều trị kéo dài);
  • Hiếm gặp: Các trường hợp tai biến mạch máu não, nhồi máu cơ tim.

Người bệnh nên báo ngay cho bác sĩ khi gặp bất kỳ triệu chứng bất thường nào do thuốc Hadermik để có biện pháp can thiệp xử trí thích hợp.

4. Thận trọng khi sử dụng thuốc Hadermik

Một số lưu ý bệnh nhân cần nhớ trước và trong khi sử dụng thuốc Hadermik:

  • Dihydroergotamine giống như nhiều alcaloid nấm cựa gà khác, có thể gây ra hiện tượng co thắt mạch, kể cả đau thắt ngực nhưng hiếm gặp hơn nhiều. Tác dụng này thường có mối liên quan đến liều dùng. Tuy nhiên, có một số bệnh nhân có thể rất nhạy cảm với thuốc. Vì co thắt mạch kéo dài có thể gây hoại tử, thậm chí là tử vong nên nếu bệnh nhân có dấu hiệu và triệu chứng kéo dài của co mạch (đau cơ lạnh đầu chi, mất cảm giác tay, xanh nhợt, tím ngón chân tay), đau thắt ngực hay triệu chứng bất thường như thiếu máu cục bộ mạc treo ruột cần phải ngừng sử dụng thuốc ngay;
  • Chỉ nên sử dụng Dihydroergotamine cho các bệnh đau nửa đầu do vận mạch, thuốc không có hiệu quả trong các loại đau đầu khác và thuốc không có tính chất giảm đau;
  • Khi sử dụng thuốc Hadermik, người bệnh nên báo ngay cho bác sĩ điều trị khi có các dấu hiệu sau: Mất cảm giác hay đau nhói ngón tay, chân, đau cơ cánh tay, cẳng chân, yếu cơ chi dưới, đau ngực, nhịp tim chậm hoặc nhanh nhất thời, ngứa da, sưng;
  • Thận trọng khi sử dụng thuốc Hadermik ở người bệnh suy gan nặng, suy thận nặng mà không được làm thẩm tách;
  • Nên tăng cường theo dõi sức khỏe khi dùng thuốc Hadermik ở bệnh nhân có tiền sử bệnh lý động mạch;
  • Một lượng nhỏ Dihydroergotamine khi qua nhau thai, mặc dù không gây ảnh hưởng xấu trực tiếp đến thai nhưng có thể gây co thắt mạch máu tử cung, làm tăng trương lực cơ tử cung, giảm lưu lượng máu tử cung và nhau thai, ngăn cản quá trình phát triển của thai. Thuốc Hadermik chống chỉ định cho phụ nữ mang thai;
  • Thuốc Hadermik có thành phần từ nấm cựa gà có đặc điểm ức chế prolactin. Dihydroergotamine bài tiết vào sữa mẹ có thể khiến trẻ nhỏ bị nôn, tiêu chảy, mạch yếu, huyết áp không ổn định. Do đó, không được cho con bú trong quá trình sử dụng Dihydroergotamine;
  • Người bệnh có tiền sử chóng mặt hay rối loạn thần kinh trung ương không nên vận hành máy móc, lái xe khi đang dùng thuốc Hadermik.

5. Tương tác thuốc Hadermik

Một số tương tác thuốc của Hadermik gồm:

  • Không được sử dụng đồng thời Dihydroergotamine với các loại thuốc co mạch hoặc thuốc cường giao cảm, vì sẽ làm huyết áp bị tăng quá mức;
  • Nấm cựa gà có đặc tính gây co mạch. Thuốc chẹn beta phong bế giao cảm beta 2, do đó cũng gây co mạch và làm giảm lưu lượng máu do giảm lưu lượng của tim. Thận trọng khi phối hợp 2 loại thuốc này;
  • Nicotin có thể gây ra hiện tượng co mạch ở một số bệnh nhân làm tăng nguy cơ gây thiếu máu cục bộ của nấm cựa gà;
  • Khi sử dụng phối hợp thuốc Hadermik với thuốc kháng sinh macrolid (erythromycin, ponsinomicyn, josamycin, triacetyloleandomycin) có thể gây nhiễm độc nấm cựa gà tăng nhanh;
  • Dihydroergotamine là chất chống lại tác dụng giãn mạch của glyceryl trinitrat (nitroglycerin);
  • Phối hợp nấm cựa gà với methysergid làm tăng nguy cơ co thắt các động mạch ở một số bệnh nhân;
  • Sử dụng đồng thời thuốc Hadermik với Bromocriptine có thể gây co mạch hoặc gây cơn cao huyết áp kịch phát;
  • Phối hợp thuốc Hadermik với Sumatriptan có thể làm tăng nguy cơ gây ra co thắt mạch vành. Cần chú ý giữ một thời hạn ít nhất 24 giờ kể từ lúc ngưng dùng Dihydroergotamine cho đến khi dùng Sumatriptan và cũng chú ý chỉ dùng thuốc Hadermik cách 6 giờ sau khi sử dụng Sumatriptan.

Khi sử dụng thuốc Hadermik, người bệnh cần chú ý nghe theo hướng dẫn của bác sĩ điều trị, đọc kỹ hướng dẫn trước khi dùng để có thể đạt được hiệu quả trị liệu cao, hạn chế rủi ro gặp phải các vấn đề không mong muốn.

Theo dõi website Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec để nắm thêm nhiều thông tin sức khỏe, dinh dưỡng, làm đẹp để bảo vệ sức khỏe cho bản thân và những người thân yêu trong gia đình.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Chia sẻ
Câu chuyện khách hàng Thông tin sức khỏe Sống khỏe