Công dụng thuốc Doribax

Thuốc Doribax có chứa thành phần chính là Doripenem monohydrate, bào chế dạng bột pha dung dịch tiêm truyền. Thuốc được đóng gói dạng hộp 10 lọ. Toàn bộ thông tin công dụng của thuốc Doribax và chỉ định, chống chỉ định sẽ thể hiện trong bài viết dưới đây.

1. Tác dụng của thuốc Doribax

Hoạt chất Doripenem trong thuốc Doribax là kháng sinh nhóm Carbapenem. Thuốc được chỉ định dùng đơn lẻ trong điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn gây bởi các chủng vi khuẩn nhạy cảm như:

Doribax có hoạt tính diệt khuẩn phổ rộng trên cả vi khuẩn gram âm hiếu khí, vi khuẩn gram dương và kỵ khí. Thuốc có thể được sử dụng để điều trị cho các trường hợp nhiễm khuẩn phức tạp và hỗn hợp. Tuy nhiên, trước khi điều trị với vi khuẩn gram dương thì cần tiến hành lấy các mẫu bệnh phẩm ở người bệnh để phân lập và xác định tác nhân gây bệnh. Đồng thời xác định cả mức độ nhạy cảm của vi khuẩn với Doripenem.

2. Chống chỉ định của thuốc Doribax

Thuốc Doribax chống chỉ định trong các trường hợp:

3. Hướng dẫn sử dụng thuốc Doribax 500mg

Cách sử dụng:

Chuẩn bị dung dịch liều Doribax:

  • Thêm 10ml nước cất pha tiêm hoặc dung dịch 0,9% natri clorid pha tiêm (nước muối sinh lý) vào lọ thuốc 500mg và lắc nhẹ nhàng để tạo thành hỗn dịch.
  • Kiểm tra hỗn dịch Doribax bằng mắt xem có thấy vật lạ trong đó không.
  • Dùng bơm và kim tiêm lấy hỗn dịch rồi đưa vào 1 cái túi truyền chứa 100ml nước muối sinh lý hoặc 5% dextrose và lắc nhẹ cho tới khi trong suốt.
  • Rút 55ml dung dịch ra khỏi túi và bỏ đi. Truyền tất cả lượng dịch còn lại trong túi để cung cấp liều Doribax 250mg.

Liều lượng tham khảo:

Truyền tĩnh mạch mỗi 8 giờ. Liều Doribax khuyến cáo dùng trong các trường hợp nhiễm khuẩn như sau:

Nhiễm khuẩn Liều Khoảng cách liều Thời gian truyền thuốc (giờ) Số ngày dùng
Viêm phổi bệnh viện bao gồm viêm phổi có liên quan đến thở máy 500 mg mỗi 8 giờ 1 hoặc 4 7-14 ngày
Nhiễm khuẩn trong ổ bụng có biến chứng 500 mg mỗi 8 giờ 1 5-14 ngày
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng, kể cả viêm thận-bể thận 500 mg mỗi 8 giờ 1 10 ngày

Lưu ý:

  • Trường hợp người bệnh bị viêm phổi bệnh viện thì cần truyền thuốc Doribax trong 1 giờ.
  • Nếu bệnh nhân có nguy cơ nhiễm vi khuẩn ít nhạy cảm thì cần truyền thuốc Doribax trong 4 giờ.
  • Số ngày dùng thuốc Doribax có thể tăng lên tới 14 ngày nếu người bệnh đồng thời bị nhiễm khuẩn huyết.
  • Những bệnh nhân suy thận có độ thanh thải creatinin (CrCl) > 50 ml/phút, thì không cần điều chỉnh liều Doribax. Nếu độ thanh thải creatinin CrCl ≥ 30 tới ≤ 50 ml/phút thì dùng liều 250mg mỗi 8 giờ. Trường hợp suy thận nặng, độ thanh thải creatinin CrCl > 10 tới < 30ml/phút thì dùng liều 250mg dùng mỗi 12 giờ.
  • Không cần thiết phải điều chỉnh liều Doribax với bệnh nhân suy gan.

Liều dùng Doribaxtrên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng Doribax cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng Doribax phù hợp, người bệnh cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

4. Tác dụng phụ của thuốc Doribax 500mg

Việc sử dụng thuốc Doribax có thể gây ra một số tác dụng phụ như:

Đây không phải là danh sách đầy đủ tác dụng phụ của thuốc Doribax. Do đó, nếu người bệnh nhận thấy bất cứ dấu hiệu khác thường nào của cơ thể khi dùng thuốc Doribax thì hãy thông báo cho bác sĩ để được tư vấn.

5. Tương tác thuốc Doribax

Doribax có thể tương tác thuốc với Valproic Acid và làm giảm nồng độ Valproic acid trong huyết thanh. Cần theo dõi liều điều trị ở những bệnh nhân điều trị Valproic acid và nên cân nhắc sử dụng l phác đồ điều trị khác.

Ngoài ra, Doribax có thể xảy ra phản ứng tương tác khi dùng đồng thời với thuốc Probenecid và làm giảm độ thanh thải của Doripenem.

Để tránh tình trạng tương tác, trước khi được kê đơn Doribax thì người bệnh nên thông báo với bác sĩ về các loại thuốc đang sử dụng, kể cả thực phẩm chức năng. Bác sĩ sẽ căn cứ vào đó để kê đơn Doribax phù hợp.

5. Chú ý đề phòng khi dùng thuốc Doribax 500mg

  • Phản ứng phản ứng da và phản vệ nghiêm trọng có thể xảy ra với khi dùng thuốc Doribax. Đặc biệt là với các bệnh nhân có tiền sử nhạy cảm với nhiều loại kháng nguyên. Do đó, cần xác định tiền sử bệnh của bệnh nhân cẩn thận trước khi kê đơn thuốc Doribax
  • Doribax có thể gây tiêu chảy khi kết hợp cùng với Clostridium.
  • Nếu Doribax được sử dụng cho người bệnh đang điều trị bằng Valproic acid thì lượng Valproic acid nên được theo dõi thường xuyên.
  • Viêm đại tràng giả mạc do C. difficile đã được báo cáo với hầu hết các thuốc kháng khuẩn có thể dao động từ nhẹ đến đe dọa tính mạng. Vì thế, điều quan trọng là phải nghĩ đến chẩn đoán này ở những bệnh nhân có dùng Doribax và bị tiêu chảy.
  • Sử dụng Doribax trong những trường hợp không có bằng chứng chắc chắn là nhiễm vi khuẩn hoặc để dự phòng sẽ không mang lại lợi ích cho bệnh nhân. Đồng thời có thể làm tăng nguy cơ phát triển vi khuẩn kháng thuốc.
  • Khi sử dụng Doribax theo đường hít với mục đích nghiên cứu, đã xảy ra viêm phổi. Do vậy, không sử dụng thuốc Doribax bằng đường dùng này.
  • Chưa có nghiên cứu nào về ảnh hưởng của thuốc Doribax trên khả năng lái xe và vận hành máy móc. Do đó, cần thận trọng khi sử dụng thuốc Doribax cho đối tượng này.
  • Doribax không gây quái thai và không có tác dụng trên sự cốt hóa thai nhi, không ảnh hưởng đến sự phát triển và trọng lượng thai trong các thử nghiệm tiền lâm sàng. Chưa có đủ các nghiên cứu có kiểm soát Doribax trên phụ nữ mang thai. Do các kết quả nghiên cứu trên động vật không phải lúc nào cũng đúng trên người. Chỉ sử dụng thuốc Doribax cho phụ nữ mang thai nếu thực sự cần thiết.
  • Không rõ Doribax có bài tiết vào sữa mẹ hay không. Bởi vì rất nhiều thuốc được tiết vào sữa mẹ. Do vậy, cần hết sức thận trọng khi sử dụng Doribax cho bà mẹ đang cho con bú.
  • Tuyệt đối không sử dụng khi thuốc Doribax có dấu hiệu bị đổi màu, mốc, chảy nước hay hết hạn dùng.

Trên đây là toàn bộ thông tin về thuốc Doribax, người bệnh cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng, tham khảo ý kiến của bác sĩ/ dược sĩ trước khi dùng. Lưu ý, Doribax là thuốc kê đơn, bạn cần sử dụng thuốc theo chỉ định của bác sĩ, tuyệt đối không được tự ý điều trị tại nhà.

Chia sẻ
Câu chuyện khách hàng Thông tin sức khỏe Sống khỏe