Công dụng thuốc Dogracil

Thuốc Dogracil là thuốc gì? Dogracil là thuốc được dùng trong điều trị rối loạn tâm thần, rối loạn hành vi với thành phần chính là Sulpiride. Để tìm hiểu rõ hơn về công dụng thuốc Dogracil và những thông tin quan trọng nhất, mời bạn đọc cùng theo dõi bài viết ngay sau đây.

1. Công dụng thuốc Dogracil

Sulpiride là hoạt chất thuộc nhóm benzamid, đạt hiệu quả cao trong việc chống rối loạn tâm thần nhờ vào cơ chế phong bế chọn lọc các thụ thể dopamine D2 ở não. Sulpiride không gây ra tình trạng buồn ngủ hay mắt xúc cảm như các loại thuốc an thần kinh điển (phenothiazin hoặc butyrophenon).

Chính vì vậy mà Sulpiride được chỉ định sử dụng trong các trường hợp:

  • Điều trị trong ngắn hạn đối với các triệu chứng lo âu ở người lớn khi không thể đáp ứng được với phương pháp điều trị chuẩn.
  • Điều trị các rối loạn tâm thần ở các bệnh thực thể.
  • Trạng thái thần kinh ức chế.
  • Các rối loạn hành vi mức độ nặng: Tự làm tổn thương, kích động quá mức, bắt chước rập khuôn ở trẻ nhỏ trên 6 tuổi, đặc biệt là đối với bệnh cảnh hội chứng tự kỷ.

Thuốc Dogracil chống chỉ định đối với một số trường hợp sau đây:

  • Người bệnh quá mẫn cảm hoặc bị dị ứng với bất cứ thành phần tá dược, hoạt chất nào có trong thuốc.
  • Người bệnh bị u tuỷ thượng thận, bị rối loạn chuyển hoá porphyrin cấp.
  • Người bệnh có trạng thái thần kinh trung ương bị ức chế, ngộ độc rượu, hôn mê và thuốc ức chế thần kinh.

2. Liều dùng và cách dùng

2.1. Liều dùng

Liều dùng cho người lớn:

  • Triệu chứng âm tính của bệnh tâm thần phân liệt: Bắt đầu sử dụng với liều 200 - 400mg/lần, ngày uống 2 lần, nếu cần có thể tăng lên liều tối đa là 800mg/ngày.
  • Triệu chứng dương tính của bệnh tâm thần phân liệt: Bắt đầu sử dụng với liều 400mg/lần, ngày uống 2 lần, sau đó tăng dần lên liều tối đa là 1200mg/lần, ngày uống 2 lần.
  • Triệu chứng âm và dương tính kết hợp: Sử dụng với liều 400 - 600mg/lần, mỗi ngày uống 2 lần.

Liều dùng cho trẻ nhỏ:

  • Trẻ nhỏ trên 14 tuổi: Uống liều 3 - 5mg/kg/ngày.
  • Trẻ nhỏ dưới 14 tuổi: Không có liều chỉ định.

Người cao tuổi: Bắt đầu với liều 50 - 100mg/lần, ngày uống 2 lần, sau đó tăng dần tới liều hiệu quả.

Người suy thận: Cần phải giảm liều hoặc tăng khoảng cách giữa các lần dùng thuốc, phụ thuộc vào độ thanh thải creatinin.

  • Độ thanh thải creatinin 30-60 ml/phút: Sử dụng liều lượng bằng 2/3 liều người bình thường.
  • Độ thanh thải creatinin 10-30 ml/phút: Sử dụng liều lượng bằng 1⁄2 liều người bình thường.
  • Độ thanh thải creatinin dưới 10ml/phút: Sử dụng liều lượng bằng 1⁄3 liều bình thường.
  • Ngoài ra người bệnh có thể tăng khoảng cách giữa các liều bằng 1.5, 2 và 3 lần so với liều của người bình thường. Tuy nhiên, nếu có thể trong trường hợp suy thận vừa và nặng cần hạn chế dùng sulpirid.

3. Lưu ý khi sử dụng

  • Cần thận trọng giảm liều, đồng thời không nên điều trị liên tục và trong thời gian dài đối với bệnh nhân suy thận.
  • Thận trọng khi sử dụng cho người bị động kinh, bởi có khả năng ngưỡng co giật bị hạ thấp.
  • Thận trọng khi sử dụng thuốc đối với người cao tuổi, bởi nhóm tuổi này rất dễ bị buồn ngủ, hạ huyết áp thể đứng và dễ bị hạ thấp.
  • Thận trọng khi sử dụng cho người bị chứng hưng cảm nhẹ, bởi Sulpirid liều thấp có khả năng khiến cho các triệu chứng trở nên nghiêm trọng hơn.
  • Thuốc đi qua nhau thai và phân bố vào cả sữa mẹ, có thể gây tác dụng phụ không mong muốn tới thần kinh của thai nhi và trẻ bú sữa mẹ, Chính vì vậy mà phụ nữ đang trong thai kỳ và nuôi con bằng sữa mẹ không nên dùng thuốc, đặc biệt là trong 16 tuần đầu tiên của thai kỳ.

4. Tác dụng phụ

Trong quá trình sử dụng Sulpiride, người bệnh có thể gặp phải những tác dụng phụ không mong muốn là:

  • Thường gặp: Hệ thần kinh gây mất ngủ hoặc buồn ngủ, hệ nội tiết làm tăng tiết sữa, tăng ptolactin trong máu, rối loạn kinh nguyệt hoặc vô kinh.
  • Ít gặp: Trên hệ thần kinh gây kích thích quá mức, hội chứng parkinson hội chứng ngoại tháp (xuất hiện cơ quay mắt, ngồi không yên, vẹo cổ), trên tim gây khoảng QT kéo dài (xoắn đỉnh, gây loạn tim).
  • Hiếm gặp: Ở hệ nội tiết gây chứng vú to ở đàn ông, đối với huyết áp gây hạ huyết áp tư thế đứng, loạn nhịp tim hoặc chậm nhịp tim, hệ thần kinh gây hội chứng sốt cao ác tính do thuốc an thần kinh, các triệu chứng khác như nhạy cảm với ánh sáng, hạ thân nhiệt, vàng da do ứ mật.

Trên đây là thông tin quan trọng về công dụng thuốc Dogracil và những lưu ý cần nắm rõ. Để đảm bảo hiệu quả mà thuốc mang lại cũng như an toàn cho người bệnh, chúng ta chỉ nên sử dụng thuốc khi có chỉ định và hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Chia sẻ
Câu chuyện khách hàng Thông tin sức khỏe Sống khỏe