Công dụng thuốc Cobimetinib

Cobimetinib là một loại thuốc chống ung thư, can thiệp vào sự phát triển và lan rộng của các tế bào ung thư trong cơ thể. Để tìm hiểu công dụng thuốc Cobimetinib là gì? Cách sử dụng và liều lượng như thế nào? Mời bạn đọc tham khảo bài viết dưới đây.

1. Cobimetinib là thuốc gì?

Cobimetinib là thuốc được sử dụng cùng với Vemurafenib (Zelboraf) để điều trị ung thư da đã di căn hoặc không thể loại bỏ bằng phẫu thuật.

Cobimetinib nằm trong nhóm thuốc còn được gọi là chất ức chế kinase. Nó được hoạt động bằng cách ngăn chặn hoạt động của một protein bất thường báo hiệu các tế bào ung thư nhân lên. Điều này sẽ giúp làm chậm hoặc ngăn chặn sự lây lan của các tế bào ung thư.

2. Tác dụng phụ của thuốc Cobimetinib

Nhận trợ giúp y tế khẩn cấp nếu như bạn có dấu hiệu phản ứng dị ứng như: nổi mề đay; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi hoặc cổ họng.

Ngừng dùng thuốc Cobimetinib và gọi bác sĩ của bạn ngay lập tức nếu như bạn có các triệu chứng sau:

  • Thay đổi và giảm thị lực một phần, nhìn thấy quầng sáng quanh đèn;
  • Đau cơ không rõ nguyên nhân;
  • Dễ bị bầm tím hoặc chảy máu (chảy máu cam, chảy máu nướu);
  • Dấu hiệu chảy máu bên trong cơ thể như yếu, chóng mặt, nhức đầu, nước tiểu màu đỏ hoặc hồng, phân có máu, ho ra máu hoặc nôn mửa;
  • Dấu hiệu của một vấn đề về tim: Ho, khò khè, khó thở (ngay cả khi gắng sức nhẹ), đau ngực, tim đập nhanh, sưng ở bàn chân hoặc mắt cá chân;
  • Nồng độ natri trong cơ thể thấp dẫn đến nhức đầu, nhầm lẫn, nói chậm, yếu nghiêm trọng, nôn mửa, mất phối hợp, cảm thấy không ổn định;
  • Các vấn đề về gan: Buồn nôn, đau dạ dày trên, cảm giác mệt mỏi, chán ăn, nước tiểu sẫm màu, phân màu đất sét, vàng da hoặc mắt;
  • Phản ứng da nghiêm trọng: Đau da, ngứa, đỏ, nổi mụn da dày hoặc nhăn, phát ban da lan rộng và gây phồng rộp, bong tróc.

Các tác dụng phụ thường gặp có thể bao gồm:

  • Buồn nôn, nôn, tiêu chảy;
  • Sốt;
  • Cháy nắng hoặc tăng độ nhạy cảm với ánh sáng mặt trời;
  • Nồng độ natri thấp;
  • Xét nghiệm bất thường trong phòng thí nghiệm.

3. Tương tác thuốc

Mặc dù một số loại thuốc nhất định không nên được dùng cùng nhau, trong những trường hợp khác, 2 loại thuốc khác nhau có thể được dùng cùng nhau ngay cả khi có thể xảy ra tương tác. Trong những trường hợp này thì bác sĩ có thể muốn thay đổi liều lượng hoặc cần phải có các biện pháp phòng ngừa khác. Khi bạn đang dùng thuốc này, điều đặc biệt quan trọng là chuyên gia chăm sóc sức khỏe phải biết liệu bạn có đang dùng bất kỳ loại thuốc nào được liệt kê dưới đây hay là không. Các tương tác sau đây cũng được chọn trên cơ sở ý nghĩa tiềm năng của chúng và không nhất thiết phải bao gồm tất cả:

  • Aprepitant, Atazanavir, Boceprevir, Bosentan, Carbamazepine;
  • Clarithromycin, Cobicistat, Conivaptan, Diltiazem, Dronedarone;
  • Duvelisib, Efavirenz, Enzalutamide, Erythromycin, Fluconazole;
  • Fosaprepitant, Fosnetupitant, Fosphenytoin, Idelalisib, Imatinib, Indinavir, Itraconazole, Ivosidenib;
  • Ketoconazole, Larotrectinib, Lefamulin, Letermovir, Lopinavir, Lorlatinib, Mitotane, Modafinil, Nefazodone;
  • Nelfinavir, Netupitant, Phenobarbital, Phenytoin, Posaconazole, Primidone, Rifampin, Ritonavir, Saquinavir, St John’s Wort, Telaprevir, Telithromycin, Verapamil, Voriconazole.

4. Cách sử dụng thuốc Cobimetinib

Cách dùng:

  • Cotellic được tiêm trong một chu kỳ điều trị khoảng 28 ngày. Bạn có thể chỉ cần dùng thuốc trong 21 ngày đầu tiên của mỗi chu kỳ. Bác sĩ sẽ xác định được thời gian điều trị bằng Cobimetinib cho bạn.
  • Không thay đổi liều lượng hoặc lịch sử dụng thuốc mà không có lời khuyên của bác sĩ.
  • Bạn có thể sử dụng Cotellic có hoặc không có thức ăn.
  • Kiểm tra da của bạn một cách thường xuyên trong khi đang dùng Cotellic. Hãy cho bác sĩ biết nếu như bạn nhận thấy bất kỳ triệu chứng trên da mới như mẩn đỏ, vết loét không lành, mụn cóc hoặc nốt ruồi đã thay đổi được về kích thước hay màu sắc.

Liều dùng:

  • Liều dùng người lớn thông thường cho u ác tính - Di căn:
    • 60 mg uống mỗi ngày một lần trong vòng 21 ngày đầu tiên của mỗi chu kỳ 28 ngày.
    • Thời gian điều trị: Cho đến khi bệnh có tiến triển hoặc có độc tính không thể chấp nhận được.
    • Kết hợp với Vemurafenib thì được chỉ định để điều trị cho những bệnh nhân có khối u ác tính không thể cắt bỏ hoặc di căn có đột biến BRAF V600E hay V600K.
  • Liều bị nhỡ:
    • Thuốc này cần phải được tiêm theo một lịch trình cố định. Nếu bạn bỏ lỡ một liều, hãy gọi cho bác sĩ để được hướng dẫn.
    • Nếu bạn bị nôn sau khi uống thuốc hãy gọi cho bác sĩ hoặc dược sĩ để được hướng dẫn.

5. Thận trọng khi sử dụng thuốc

Khi quyết định dùng một loại thuốc, những rủi ro của việc dùng thuốc phải được cân nhắc với những lợi ích mà nó mang lại. Đây chính là quyết định của bạn và bác sĩ. Đối với thuốc này thì bạn cần xem xét những điều sau:

  • Dị ứng: Cho bác sĩ biết nếu như bạn đã từng có bất kỳ phản ứng bất thường hoặc dị ứng với thuốc này hoặc bất kỳ loại thuốc nào khác.
  • Nhi khoa: Nghiên cứu thích hợp đã không được thực hiện ở trên các mối quan hệ của tuổi với tác dụng của Cobimetinib ở trẻ em.
  • Lão khoa: Các nghiên cứu thích hợp cũng được thực hiện cho đến nay đã không chứng minh được các vấn đề cụ thể về lão khoa sẽ hạn chế tính hữu ích của Cobimetinib ở người cao tuổi.
    Cho con bú: Không có nghiên cứu nào đầy đủ ở phụ nữ để xác định nguy cơ trẻ sơ sinh khi sử dụng thuốc này trong thời kỳ cho con bú. Cân nhắc lợi ích tiềm năng so với những rủi ro có thể xảy ra trước khi bạn sử dụng thuốc này nếu đang cho con bú.

Bảo quản thuốc ở trong bao bì kín ở nhiệt độ phòng, tránh nhiệt, ẩm và ánh sáng trực tiếp. Tránh xa tầm tay trẻ em. Không nên giữ thuốc đã hết hạn hay không còn cần thiết.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Chia sẻ
Câu chuyện khách hàng Thông tin sức khỏe Sống khỏe