Clindacine 600 được bào chế dưới dạng dung dịch tiêm 4ml với thành phần chính là Clindamycin 600mg. Thuốc Clindacine 600 được dùng để tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch trong điều trị một số bệnh nhiễm khuẩn các vi khuẩn nhạy cảm với Clindamycin.
1. Clindacine 600 là thuốc gì?
Clindacine 600 được bào chế dưới dạng dung dịch tiêm 4ml với thành phần chính là Clindamycin 600mg, tá dược và nước cất pha tiêm vừa đủ 4ml. Clindamycin là kháng sinh thuộc nhóm Lincosamid, có tác dụng kìm khuẩn và diệt khuẩn. Phổ tác dụng: Staphylococcus aureus, Staphylococcus epidermidis, Streptococcius (trir S. faecalis), Pneumococcus, Bacteroides (B. fragilis) và Fusobacterium spp., Propionibacterium. Eubacterium và Actinomyces spp., Peptococcus và Peptostreptococcus spp. Clostridium perfringens (tru C. sporogenes và C. tertium), Chlamydia trachomatis, Plasmodium falciparum, Toxoplasma gondii, Pneumocystis carinii, Mycoplasma brominn, Gardnerella vaginalis.
2. Chỉ định của thuốc Clindacine 600
- Bệnh nhiễm vi khuẩn nhạy cảm với Clindamycin và đặc biệt điều trị những người bị dị ứng với Penicilin.
- Phòng ngừa viêm màng trong tim hoặc nhiễm khuẩn do phẫu thuật cấy ghép cho những bệnh nhân bị dị ứng với Penicillin hoặc người đã điều trị lâu bằng Penicilin.
- Viêm phổi và áp xe phổi, nhiễm khuẩn đường hô hấp nặng do các vi khuẩn kỵ khí, Streptococcus, Staphylococcus, và Pneumococcus.
- Nhiễm khuẩn trong ổ bụng
- Nhiễm khuẩn vết thương mưng mủ (phẫu thuật hoặc chấn thương).
- Nhiễm khuẩn máu.
- Sốt sản (đường sinh dục), nhiễm khuẩn nặng vùng chậu và sinh dục nữ.
- Chấn thương mắt
- Hoại thư sinh hơi.
3. Liều lượng và cách dùng thuốc clindacine 600
Thuốc Clindacine 600 được dùng để tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch.
Người lớn:
- Tiêm bắp hay tiêm tĩnh mạch Clindamycin 600mg/lần, 8 giờ mỗi lần hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ.
Trẻ em:
- Liều cho trẻ em trên 1 tháng tuổi, thưởng từ 15 - 40mg/ kg/ ngày, chia làm 3 - 4 lần.
- Liều cho trẻ sơ sinh dưới 1 tháng tuổi là 15 - 20mg/ kg/ ngày, chia làm 3 - 4 lần.
- Liều cho trẻ sơ sinh thiếu tháng, 15mg/ kg/ ngày có thể thích hợp.
4. Chống chỉ định của thuốc clindacine 600
Thuốc Clindacine 600 chống chỉ định ở bệnh nhân mẫn cảm với Clindamycin hay Lincomycin.
5. Tác dụng không mong muốn của thuốc Clindacine 600
Thuốc Clindacine có nguy cơ gây viêm đại tràng giả mạc. Một số ít trường hợp viêm đại tràng giả mạc có thể rất nặng và thậm chí dẫn đến tử vong. Viêm đại tràng giả mạc có các triệu chứng như:
- Đau bụng, sốt, tiêu chảy, có chất nhầy và máu trong phân.
- Soi trực tràng thấy mảng trắng vàng trên niêm mạc đại tràng.
Tác dụng phụ thường gặp của Clindacine: Đau bụng, tiêu chảy, buồn nôn, nôn
Ít gặp: Phản ứng tại chỗ sau tiêm bắp, viêm tắc tĩnh mạch sau tiêm tĩnh mạch, mày đay.
6. Tương tác thuốc Clindacine
Clindamycin có thể làm tăng tác dụng của các thuốc phong bế thần kinh cơ, do đó chỉ nên sử dụng rất thận trọng khi người bệnh đang dùng các thuốc này.
Không nên dùng Clindacine đồng thời với Erythromycin, vì các thuốc này tác dụng ở cùng một vị trí trên vi khuẩn, có thể ức chế tác dụng của thuốc kia.
Sử dụng cho phụ nữ có thai: Chỉ dùng thuốc Clindamycin khi thật cần thiết.
Thời kỳ cho con bú: Clindamycin có thể bài tiết vào sữa mẹ, vì vậy nên tránh cho con bú trong thời gian điều trị thuốc
Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc: Thận trọng khi dùng thuốc Clindacine cho người lái xe và vận hành máy móc.
Thận trọng khi dùng Clindacine cho người mắc bệnh đường tiêu hóa hoặc có tiền sử viêm đại tràng, người bệnh cao tuổi nhạy cảm đặc biệt với thuốc.
Trên đây là toàn bộ thông tin về thuốc Clindacine, người bệnh cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng, tham khảo ý kiến của bác sĩ/ dược sĩ trước khi dùng. Lưu ý, Clindacine là thuốc kê đơn, người bệnh cần sử dụng thuốc theo chỉ định của bác sĩ, tuyệt đối không được tự ý điều trị tại nhà.