Thuốc Cetirizine Stada 10 mg là thuốc kê đơn, thường được sử dụng để điều trị tình trạng ngứa và sưng do viêm mũi dị ứng kéo dài và theo mùa, cảm lạnh, nổi mày đay, phù mạch, ... Để đảm bảo hiệu quả sử dụng thuốc Cetirizine Stada 10 mg, người bệnh cũng cần tuân theo chỉ dẫn của bác sĩ chuyên khoa, đồng thời tham khảo thêm nội dung thông tin về những công dụng thuốc Cetirizine Stada 10 mg trong bài viết dưới đây.
1. Thuốc Cetirizine Stada 10 mg công dụng là gì?
1.1. Thuốc Cetirizine Stada 10 mg là thuốc gì?
Thuốc Cetirizine Stada 10 mg là loại thuốc thuộc nhóm thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mẫn. Thuốc Cetirizine Stada 10 mg có thành phần chính Cetirizine dihydrochloride.
Thuốc Cetirizine Stada 10 mg được sản xuất tại Công ty liên doanh TNHH Stada-Việt Nam - VIỆT NAM và có số đăng ký là VD-1520-06
Thuốc được bào chế ở dạng viên nén bao phim, và đóng gói dạng hộp 5 vỉ x 10 viên, chai 500 viên nén.
1.2. Thuốc Cetirizine Stada 10 mg có tác dụng gì?
Thuốc Cetirizine Stada 10 mg có tác dụng điều trị bệnh viêm mũi dị ứng kéo dài không khỏi, và viêm mũi dị ứng theo mùa, chữa nổi mề đay hay viêm kết mạc dị ứng, và những phản ứng phản vệ khác.
Ngoài ra thì thuốc còn được những bác sĩ chuyên khoa chỉ định điều trị những triệu chứng như: Cảm lạnh, phù mạch, chảy nước mũi, ngứa mũi, ngứa họng, ngứa rát da, ngứa mắt, xót mắt, đỏ mắt, sổ mũi.
Bên cạnh đó thì thuốc có khả năng điều trị những dạng bệnh khác nhau theo sự hướng dẫn của những bác sĩ chuyên khoa. Để có thể biết thêm thông tin về tác dụng của thuốc, tốt nhất là người bệnh nên tham khảo ý kiến của những dược sĩ để được giải đáp chính xác.
Chỉ định sử dụng của thuốc Cetirizine Stada 10 mg
Thuốc Cetirizine Stada 10 mg được chỉ định để điều trị các trường hợp sau:
- Làm giảm các triệu chứng liên quan đến mũi, và mắt trong viêm mũi dị ứng theo mùa và dai dẳng.
- Làm giảm đi các triệu chứng nổi mày đay vô căn mạn tính.
Chống chỉ định sử dụng của thuốc Cetirizine Stada 10 mg
Thuốc Cetirizine Stada 10 mg chống chỉ định để điều trị những trường hợp sau:
- Những người có tiền sử dị ứng với cetirizine, hydroxyzine hoặc là bất kỳ dẫn xuất piperazine nào, hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân bị suy thận nặng với độ thanh thải creatinin dưới 10 ml trên phút.
2. Cách sử dụng của thuốc Cetirizine Stada 10 mg
2.1. Cách dùng thuốc Cetirizine Stada 10 mg
- Cetirizine Stada 10 mg được dùng theo đường uống. Thức ăn có thể sẽ làm giảm nồng độ đỉnh trong máu và có thể kéo dài thời gian đạt nồng độ định, nhưng không làm ảnh hướng đến mức hấp thu của thuốc, cho nên có thể uống cùng hay ngoài bữa ăn.
- Người bệnh nên dùng thuốc theo đúng sự hướng dẫn của bác sĩ chuyên khoa, và dược sĩ hoặc là kiểm tra cách sử dụng thuốc có trên bao bì. Người bệnh tuyệt đối không nên dùng thuốc với một số lượng thấp hơn, hoặc nhiều hơn hay kéo dài thời gian sử dụng thuốc so với quy định.
- Người bệnh có thể dùng thuốc kèm với thức ăn để có thể làm giảm đi sự kích ứng của thuốc đối với dạ dày. Bên cạnh đó thì, không giống như một số loại thuốc chống dị ứng khác, thì người bệnh không nên uống trọn cả viên Cetirizine Stada 10 mg mà hãy nhai thuốc trước khi nuốt. Ngoài ra cần uống một cốc nước đầy sau khi nhai và uống thuốc.
2.2. Liều dùng của thuốc Cetirizine Stada 10 mg
Người lớn: uống 10 mg x 1 lần trên ngày.
Người cao tuổi: Không cần phải giảm liều ở người cao tuổi có các chức năng thận bình thường.
- Suy gan: Không cần phải điều chỉnh liều ở những người bệnh suy gan đơn độc. Ở những người bệnh bị suy gan và suy thận, thì nên điều chỉnh liều
- Suy thận: Chức năng của thận bình thường Clcr (ml trên phút) ≥ 80: Dùng liều 10mg x 1 lần trên 1 ngày.
- Bị suy thận nhẹ Clcr (ml trên phút) 50 - 79: Dùng liều 10mg x 1 lần trên 1 ngày.
- Bị suy thận vừa Clcr (ml trên phút) 30 - 49: Dùng liều 5mg x 1 lần trên 1 ngày.
- Bị suy thận nặng Clcr (ml trên phút) < 30: Dùng liều 5mg x 2 ngày 1 lần.
- Bị suy thận giai đoạn cuối hoặc là phải thẩm tách Clcr (ml trên phút) < 10: Chống chỉ định.
Trẻ em dưới 6 tuổi: thì không nên dùng cho trẻ dưới 6 tuổi vì thuốc dạng bào chế, và hàm lượng không phù hợp để có thể điều chỉnh liều khi cần thiết.
Trẻ em từ 6 đến 12 tuổi: 5 mg x 2 lần trên ngày (1/2 viên, dùng hai lần mỗi ngày).
Thanh thiếu niên trên 12 tuổi: 10 mg x 1 lần trên ngày.
- Trẻ em bị suy thận: Liều phải được điều chỉnh theo mỗi cá nhân tùy vào độ thanh thải ở thận, ở tuổi và trọng lượng của cơ thể.
Cần chú ý là liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo, còn liều dùng cụ thể sẽ tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn biến của người bệnh. Để có những liều dùng phù hợp, người bệnh cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc là chuyên viên y tế.
Xử lý khi quên liều:
Trong thời gian dùng Cetirizine stada 10 mg, nếu như người bệnh quên sử dụng một liều thuốc, thì cần uống càng sớm càng tốt. Tuy nhiên nếu như quá gần với liều kế tiếp người bệnh có thể bỏ qua liều đã quên và tiếp tục sử dụng liều kế tiếp đúng như kế hoạch. Người bệnh tuyệt đối không nên uống bù thuốc hoặc là uống gấp đôi số liều đã quy định.
Xử trí khi quá liều:
Triệu chứng đối với người bệnh là người lớn khi dùng 150 mg Cetirizin, có những triệu chứng buồn ngủ, nhưng không thể hiện bất kỳ dấu hiệu lâm sàng nào, hoặc sự bất thường nào về tính chất hóa học của máu hay là huyết động học. Trẻ em 18 tháng tuổi dùng quá liều Cetirizin (khoảng 180 mg), lúc đầu sẽ bồn chồn, và cáu kỉnh, lúc sau sẽ buồn ngủ.
Cách xử lý trường hợp trên thì nên điều trị những triệu chứng và điều trị nâng đỡ, nên uống đồng thời với một ít hoặc bất kỳ các thuốc đường uống nào. Hiện không có thuốc giải độc đặc hiệu nào cho Cetirizin. Cetirizin không được loại trừ qua việc thẩm tách nên thẩm tách máu sẽ không hiệu quả trừ khi là chất thẩm tách máu được uống đồng thời.
3. Lưu ý khi dùng thuốc Cetirizine Stada 10 mg
- Ở liều điều trị, thì không có tương tác nào có ý nghĩa lâm sàng mà được chứng minh với rượu (đối với nồng độ cồn ở trong máu là 0,5 g). Tuy vậy, cần phải lưu ý nếu như uống rượu đồng thời.
- Cần lưu ý ở những người bệnh có các yếu tố nguy cơ giữ nước tiểu (ví dụ như là bị tổn thương tủy sống, hay tăng sản tuyến tiền liệt) vì cetirizine có thể sẽ làm tăng nguy cơ giữ nước tiểu.
- Cần phải thận trọng đối với người bệnh bị động kinh và người bệnh có nguy cơ bị co giật.
- Những thuốc kháng histamin ức chế phản ứng với những xét nghiệm dị ứng da, do vậy, cần phải có thời gian đào thải (khoảng 3 ngày) trước khi thực hiện những xét nghiệm này.
- Người bệnh có vấn đề di truyền hiếm gặp về không dung nạp galactose, và thiếu Lapp lactase hoặc là kém hấp thu glucose và galactose thì không nên dùng thuốc này.
- Bị ngứa và mày đay có thể sẽ xảy ra khi ngừng cetirizine, ngay cả khi các triệu chứng này không có trước khi bắt đầu điều trị.
- Trong một vài trường hợp, những triệu chứng có thể rất dữ dội và có thể sẽ cần phải bắt đầu lại quá trình điều trị. Những triệu chứng sẽ được giải quyết khi tái điều trị với thuốc.
- Không nên khuyến cáo sử dụng dạng bào chế viên nén cho những trẻ em dưới 6 tuổi, vì không phù hợp về liều dùng.
Thời kỳ mang thai
Các nghiên cứu ở trên chuột cho thấy không có sự ảnh hưởng có hại trực tiếp hoặc là gián tiếp đến thai kỳ, đến sự phát triển của phôi, và thai nhi trong khi sinh hoặc là sau khi sinh. Cần lưu ý khi kê toa cho các phụ nữ mang thai.
Thời kỳ cho con bú
Cetirizine qua được trong sữa mẹ với nồng độ là 25% đến 90%, nồng độ đo được ở trong huyết tương, còn tùy thuộc thời gian lấy mẫu sau khi uống thuốc. Vì vậy, cần lưu ý khi sử dụng cetirizine cho phụ nữ cho con bú.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Với liều khuyến cáo là 10 mg, thì không có bất cứ biểu hiện lâm sàng có liên quan với khả năng lái xe và khi vận hành máy móc. Tuy vậy, những người bệnh nếu thấy buồn ngủ nên hạn chế lái xe, tham gia vào những hoạt động nguy hiểm hoặc là vận hành máy móc, người bệnh không nên dùng quá liều khuyến cáo, và nên theo dõi đáp ứng của họ đối với thuốc.
4. Tác dụng phụ của thuốc Cetirizine Stada 10 mg
Khi sử dụng thuốc cetirizine, người bệnh có thể sẽ gặp những tác dụng không mong muốn (ADR) sau đây.
Thường gặp, ADR >1 trên 100:
- Hiện chưa có báo cáo.
Ít gặp, 1 trên 1.000 ≤ ADR < 1 trên 100
- Tâm thần: bị kích động.
- Thần kinh: dị cảm.
- Tiêu hóa: bị tiêu chảy.
- Da và mô dưới da: bị ngứa, và phát ban.
- Toàn thân bị suy nhược, và mệt mỏi.
Hiếm gặp, 1 trên 10.000 < ADR < 1 trên1.000
- Miễn dịch: quá mẫn.
- Tâm thần: bị gây hấn, trầm cảm, lú lẫn, ảo giác, và mất ngủ.
- Thần kinh: co giật, và rối loạn vận động.
- Tim: nhịp tim nhanh,
- Gan: chức năng gan bị bất thường (phosphat kiềm, tăng transaminase, γ-GT, và bilirubin).
- Da và mô dưới da: mày đay.
- Toàn thân: bị phù nề.
- Những nghiên cứu liên quan: bị tăng cân.
Rất hiếm gặp, ADR < 1 trên 10.000
- Máu và bạch huyết: bị giảm tiểu cầu.
- Miễn dịch: sốc phản vệ.
- Tâm thần: vận động hay bị phát âm không chú ý.
- Thần kinh: bị rối loạn vị giác, run, ngất, rối loạn vận động, và loạn trương lực cơ.
- Mặt: rối loạn điều tiết, vận nhãn, và nhìn mờ.
- Da và mô dưới da: phát ban da cố định do thuốc, và phù mạch.
- Thận và đường tiết niệu: khó tiểu, và đái dầm.
Triệu chứng chưa rõ tần suất
- Dinh dưỡng, và chuyển hóa: tăng khả năng thèm ăn.
- Tâm thần: có ý định tự tử,
- Hệ thần kinh: bị mất trí nhớ, và suy giảm trí nhớ.
- Tai và tai trong: bị chóng mặt.
- Gan: viêm gan.
- Thận và tiết niệu: bị bí tiểu.
Hướng dẫn những cách xử trí ADR:
- Khi gặp những tác dụng phụ của thuốc, thì cần ngưng sử dụng và thông báo ngay cho bác sĩ hoặc là đến cơ sở y tế gần nhất để có thể được xử trí kịp thời.
5. Tương tác thuốc Cetirizine Stada 10 mg
- Theo những tài liệu dược động học, và dược lực học hay dữ liệu dung nạp của cetirizine, thì không có tương tác nào được dự đoán là sẽ xảy ra với các thuốc kháng histamin này.
- Trên thực tế thì, không có tương tác dược lực học, và dược động học nào có ý nghĩa nào được báo cáo trong những nghiên cứu tương tác của thuốc và thuốc đã được thực hiện, đáng chú ý là đối với pseudoephedrine hay theophylline (400 mg trên ngày).
- Mức độ hấp thu của cetirizine sẽ không giảm khi dùng cùng thức ăn, mặc dù tốc độ hấp thụ sẽ giảm.
- Ở những người bệnh nhạy cảm, việc dùng đồng thời đối với rượu hoặc những chất ức chế thần kinh trung ương có thể sẽ làm giảm đi sự tỉnh táo, và giảm hiệu quả công việc, mặc dù vậy cetirizine không có tiềm năng sẽ tương tác với rượu (ở nồng độ là 0,5 g trên l trong máu).
6. Cách bảo quản thuốc Cetirizine Stada 10 mg
- Cetirizine Stada 10 mg nên được bảo quản ở những nơi khô ráo, và không ẩm thấp, thoáng mát, nên tránh tiếp xúc trực tiếp thuốc với ánh nắng mặt trời.
- Bên cạnh đó, người bệnh cũng không nên bảo quản thuốc ở trong ngăn đá, và không để thuốc gần với những trẻ em, và không để thuốc gần thú nuôi, đặc biệt là không sử dụng thuốc khi đã quá hạn.
- Đồng thời người bệnh nên xử lý thuốc đúng cách nếu như thuốc quá hạn hoặc là không sử dụng nữa, hủy vỏ thuốc một cách an toàn, không được vứt thuốc thuốc bừa bãi, và không vứt thuốc vứt vào ống thoát nước hay toilet.