Công dụng thuốc Bavotin

Bavotin thuộc nhóm thuốc đường tiêu hóa, có nhiều công dụng khác nhau như điều trị rối loạn chức năng gan và rối loạn liên quan đến đường tiêu hóa. Bên cạnh những công dụng hiệu quả của thuốc, người bệnh cũng nên lưu ý đến các phản ứng không muốn của Bavotin.

1. Bavotin là thuốc gì?

Bavotin chứa thành phần chính là Arginin tidiaciat hàm lượng 200mg. Hoạt chất này là 1 axit amin giúp cơ thể tạo ra protein. Arginine được tìm thấy trong 1 số loại thực phẩm như thịt đỏ, thịt gia cầm, cá và các sản phẩm từ sữa.

Thuốc Bavotin được chỉ định sử dụng trong các trường hợp sau:

  • Điều trị các rối loạn liên quan đến chức năng gan.
  • Ðiều trị hỗ trợ các rối loạn liên quan đến đường tiêu hóa.
  • Tăng amoniac huyết bẩm sinh hoặc do rối loạn chu trình urê.
  • Điều trị các tình trạng tim và mạch máu bao gồm: Suy tim sung huyết ( CHF ), đau ngực, huyết áp cao và bệnh mạch vành.
  • Điều trị đau tái phát ở chân do tắc nghẽn động mạch (gián đoạn), giảm trí lực ở người già (sa sút trí tuệ do tuổi già), rối loạn cương dương (ED) và vô sinh nam.
  • Ngăn ngừa cảm lạnh thông thường, cải thiện chức năng thận sau khi ghép thận, cao huyết áp khi mang thai (tiền sản giật), cải thiện hoạt động thể thao, tăng cường hệ miễn dịch và ngăn ngừa viêm đường tiêu hóa ở trẻ sinh non.

Ngoài ra, Bavotin còn được sử dụng kết hợp với một số loại thuốc không kê đơn và thuốc kê đơn để điều trị cho các bệnh lý khác nhau. Chẳng hạn như:

  • Khi dùng chung với Aspartate và Ornithine: Thuốc có công dụng giải độc gan, trung hòa lượng ammoniac thừa trong cơ thể và góp phần hỗ trợ điều trị xơ gan, viêm gan, đồng thời làm giảm cholesterol, giúp ăn ngon, giảm tình trạng thừa cân, béo phì và không bị sạm da.
  • Bavotin kết hợp sử dụng cùng với thuốc Ibuprofen có tác dụng hiệu quả trong giảm chứng đau nửa đầu.
  • Bavotin kết hợp với các loại thuốc hóa trị thông thường để điều trị ung thư vú.
  • Bavotin kết hợp với các axit amin khác để điều trị giảm cân ở những người bị AIDS.

Cơ chế tác dụng:

Hoạt chất Arginine trong thuốc Bavotin là 1 acid amin tham gia vào chu trình tạo ra urê ở gan, chức năng giải độc ammoniac của gan nên có công dụng điều hòa nồng độ ammoniac ở máu bị tăng trong bệnh gan, thúc đẩy quá trình tổng hợp protid ở cơ thể và trị các rối loạn chức năng gan.

2. Liều lượng và cách dùng

Cách dùng: Thuốc Bavotin bào chế dưới dạng viên nang mềm, đóng gói 12 vỉ x 5 viên, được sử dụng qua đường uống. Người bệnh có thể uống thuốc trước bữa ăn hoặc uống ngay khi xuất hiện các triệu chứng bệnh.

Liều lượng:

Sử dụng trong điều trị rối loạn ở gan, khó tiêu:

  • Đối với trẻ em: Liều lượng thuốc sử dụng 1 ống thuốc hay 1 muỗng cafe, uống 2-3 lần mỗi ngày.
  • Đối người lớn: Mỗi lần uống 1-2 ống thuốc hoặc 1-2 muỗng cafe, uống 2-3 lần mỗi ngày.

Sử dụng trong điều trong điều trị tăng amoniac huyết bẩm sinh:

  • Liều thuốc khuyến cáo: 250-500mg/ kg/ ngày.
  • Với trẻ sơ sinh: Uống 1-5 ống thuốc hoặc 1-5 muỗng cafe mỗi ngày, pha loãng với nước hay trong bình sữa.
  • Trẻ em: Liều uống từ 5-10 ống thuốc hoặc 5-10 muỗng cafe mỗi ngày.

Chống chỉ định:

Không sử dụng thuốc Bavotin với bệnh nhân bị suy thận mãn tính, dị ứng hoặc phản ứng quá mẫn với thành phần Arginin tidiacicat.

3. Quá liều và cách xử lý

Biểu hiện quá liều lượng thuốc Bavotin: Các phản ứng có hại thường gặp nhất khi dùng liều cao từ 15 đến 30 gam mỗi ngày, người bệnh sẽ gặp các triệu chứng như buồn nôn, đau quặn bụng và tiêu chảy.

Xử lý: Chỉ định điều trị theo triệu chứng

4. Tác dụng phụ của Bavotin

  • Tác dụng phụ của Bavotin bao gồm: Đau đầu, đỏ bừng mặt, buồn nôn, nôn mửa, tê dại, kích ứng tĩnh mạch cục bộ, phát ban phẳng, đỏ với các nốt sần nhỏ, sưng tay/ chân, máu trong nước tiểu, nồng độ kali trong máu cao, bỏng, hoại tử da, mất ý thức, tê hoặc ngứa ran ở mặt, đau bụng, đầy hơi, bệnh tiêu chảy, bệnh Gout, chảy máu bất thường, dị ứng, viêm đường thở và huyết áp thấp.
  • Ngoài ra, người bệnh cũng có thể gặp các triệu chứng nghiêm trọng liên quan đến thị giác như: Giảm thị lực đột ngột, mờ mắt, đau hoặc sưng mắt.
  • Các phản ứng phụ nghiêm trọng của Bavotin liên quan đến đường tim mạch bao gồm: Nhịp tim nhanh, không đều, khó thở, chóng mặt đột ngột, choáng váng hoặc ngất xỉu.

Nếu gặp phải các triệu chứng này, người bệnh cần ngưng sử dụng thuốc Bavotin và thông báo cho bác sĩ để có hướng xử trí phù hợp.

5. Thận trọng khi dùng thuốc Bavotin

  • Trong trường hợp người bệnh bị tiểu đường hay trong ăn chế độ ăn ít đường cần lưu ý đến lượng đường trong thuốc Bavotin.
  • Với những trường hợp người bệnh bị tiêu chảy trong quá trình dùng thuốc Bavotin thì nên ngưng sử dụng.
  • Mang thai: Sử dụng arginine trong thời kỳ mang thai có thể được chấp nhận. Các nghiên cứu trên động vật cho thấy không có rủi ro ảnh hưởng đến sự phát triển của bào thai. Tuy nhiên các nghiên cứu trên người chưa được tiến hành hoặc chưa đủ dữ liệu đảm bảo về các nguy cơ mà thuốc có thể gây ra. Vậy nên cần hỏi ý kiến bác sĩ điều trị trước khi sử dụng thuốc.
  • Phụ nữ cho con bú: Thành phần chính Arginine có khả năng bài tiết vào sữa mẹ. Do đó, để đảm bảo an toàn cho trẻ bú mẹ, bệnh nhân cần thận trọng dùng thuốc khi cho con bú.

6. Tương tác thuốc

Arginine không có tương tác gây ra phản ứng nghiêm trọng nào khi dùng chung với các loại thuốc khác.

Tương tác gây ra phản ứng ở mức độ vừa phải của arginine khi kết hợp với các loại thuốc khác bao gồm:

  • Amyl nitrit;
  • Dichlorphenamide;
  • Glyceryl trinitrate PR;
  • Isosorbide dinitrate;
  • Isosorbide mononitrate;
  • Nicorandil;
  • Nitroglycerin IV;
  • Nitroglycerin PO.

Trên đây là toàn bộ thông tin về thuốc Bavotin, người bệnh cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng, tham khảo ý kiến của bác sĩ/ dược sĩ trước khi dùng. Tuyệt đối không được tự ý mua thuốc Bavotin điều trị tại nhà vì có thể sẽ gặp phải tác dụng phụ không mong muốn.

Chia sẻ
Câu chuyện khách hàng Thông tin sức khỏe Sống khỏe