Thuốc Aminowel Kabi được sản xuất và đăng ký bởi Công ty Cổ phần Fresenius Kabi Bidiphar, thuộc nhóm thuốc đường tiêu hóa. Tham khảo bài viết dưới đây để có thể có thêm thông tin về công dụng của thuốc Aminowel Kabi.
1. Thuốc Aminowel Kabi là thuốc gì?
Thuốc Aminowel Kabi có dung tích mỗi chai 500ml, có thành phần chính chứa các hoạt chất sau:
- L – arginin HCl 1,35g;
- L – histidine HCl.H2O 0,65g;
- L – isoleucine 0,9g, L – leucin 2,05g;
- L – lysin HCl 3,7g;
- L – methionine 1,2g;
- L – phenyllalanin 1,45g;
- L – threonine 0,9g;
- L – tryptophan 0,3g;
- L – valin 1,0g;
- Glycin 1,7g.
Thuốc được bào chế dưới dạng dung dịch tiêm truyền, trình bày dạng chai 500ml.
2. Chỉ định của thuốc Aminowel Kabi
Thuốc Aminowel Kabi được chỉ định sử dụng trong các trường hợp sau:
- Điều trị hỗ trợ các rối loạn khó tiêu, rối loạn chức năng gan, suy giảm chu trình ure hoặc tăng ammoniac huyết bẩm sinh.
- Cung cấp nhu cầu hàng ngày về năng lượng, điện giải, amino acid và dịch trong giúp nuôi dưỡng ngoài đường tiêu hóa cho bệnh nhân không thể nuôi dưỡng bằng đường miệng hay đường ruột, nuôi không đầy đủ hoặc bị chống chỉ định, bệnh nhân bị dị hóa nặng vừa phải.
3. Cách dùng và liều dùng của thuốc Aminowel Kabi
3.1. Cách dùng của thuốc Aminowel Kabi
- Thuốc Aminowel Kabi được bào chế dưới dạng dung dịch tiêm truyền, dùng bằng đường tĩnh mạch, truyền qua catheter tĩnh mạch trung tâm, được thực hiện bởi bác sĩ hoặc nhân viên y tế có chuyên môn. Bệnh nhân không tự ý sử dụng tại nhà mà không có sự giám sát của bác sĩ.
3.2. Liều dùng của thuốc Aminowel Kabi
- Liều dùng Aminowel Kabi phải được tính toán phù hợp với tình trạng và mức độ bệnh của mỗi cá thể bệnh.
- Với liều dùng tối đa mỗi ngày là 40ml/ kg thể trọng, tương đương với lượng 1,92g amino acid/ kg cân nặng 1 ngày. Thuốc Aminowel Kabi được khuyến cáo là phải được dùng liên tục. Tốc độ truyền tối đa được tính là 2,0 ml/ kg cân nặng trong 1 giờ.
- Đối với đối tượng là bệnh nhân có suy thận và suy gan, việc điều chỉnh liều phải dựa vào tình trạng cụ thể của mỗi cá thể bệnh.
- Liều Aminowel Kabi tối đa hàng ngày trên 40 ml/ kg cân nặng/ ngày có thể làm vượt quá liều tối đa hàng ngày của amino acid trên đối tượng là trẻ em (từ 1,5 đến 2,5g/ kg cân nặng/ ngày), cần được đáp ứng với lượng dịch bổ sung thích với với nhu cầu thêm dịch ở trẻ em.
- Trên bệnh nhân khó tiêu, có rối loạn ở gan: Người lớn dùng liều 3 – 6g amino acid/ ngày. Ở trẻ em dùng liều 1g amino acid, ngày 2 – 3 lần.
- Các trường hợp có tăng amoniac huyết bẩm sinh: Dùng liều từ 250 – 500mg/ kg cân nặng/ ngày.
3.3. Quá liều và xử lý quá liều
- Việc sử dụng thuốc Aminowel Kabi được thực hiện bởi bác sĩ hoặc nhân viên y tế có chuyên môn nên tình trạng quá liều khó có thể xảy ra. Tuy nhiên, nếu có trường hợp xảy ra tình trạng quá liều thì bệnh nhân có thể gặp phải các triệu chứng như: Mất cân bằng điện giải, ứ nước ưu trương, phù phổi, mệt mỏi, mất amino acid qua thận, nôn, run rẩy và mất nước.
- Khi người bệnh gặp bất cứ dấu hiệu bất thường nào nói trên thì cần ngưng truyền thuốc ngay lập tức. Bác sĩ sẽ tiến hành giám sát để đưa ra các biện pháp điều trị thích hợp cho từng triệu chứng riêng biệt và mức độ nặng của các triệu chứng.
4. Tác dụng không mong muốn của thuốc Aminowel Kabi
- Các tác dụng ngoại ý thường sẽ hiếm gặp trong quá trình sử dụng thuốc Aminowel Kabi và thường có liên quan đến tốc độ truyền hoặc dùng liều không phù hợp. Các tác dụng phụ thường chỉ xuất hiện ở mức không có tiến triển và sẽ mất đi, hồi phục khi ngưng sử dụng thuốc. Một số tác dụng không mong muốn đôi khi có thể gặp như nôn và buồn nôn, ép buộc tiểu nhiều.
- Khi tiến hành nuôi dưỡng ngoài đường tiêu hóa cho người bệnh suy kiệt hoặc suy dinh dưỡng với đúng liều và tốc độ truyền ngay từ đầu mà không có bất kỳ một sự bổ sung thích hợp gì về Kali, Phospho và Magie có thể dẫn tới hội chứng nuôi ăn lại, được thể hiện rõ trên lâm sàng bởi sự hạ của Magie huyết, Kali huyết và Phospho huyết. Lúc này các tác dụng không mong muốn trên bệnh nhân là các biểu hiện trên lâm sàng của hội chứng nuôi ăn lại như: Ngủ lơ mơ và thiếu máu tan huyết, ...
- Khuyến cáo bệnh nhân cần báo ngay cho bác sĩ nếu gặp phải các triệu chứng bất thường để được xử lý và điều trị kịp thời, hiệu quả.
5. Tương tác thuốc Aminowel Kabi
- Trong thuốc Aminowel Kabi có chứa rất nhiều thành phần nên sự tương tác của thuốc thường khá phức tạp, khuyến cáo bệnh nhân liệt kê các loại thuốc, thực phẩm chức năng đã và đang sử dụng trong thời gian gần đây để bác sĩ có các chỉ định thích hợp hơn trong phác đồ điều trị bằng Aminowel Kabi.
- Cần cân nhắc việc sử dụng thuốc lá, rượu bia, đồ uống có cồn hoặc lên men trong quá trình dùng Aminowel Kabi, vì các tác nhân này có thể làm biến đổi các thành phần có trong Aminowel Kabi.
6. Lưu ý khi sử dụng thuốc Aminowel Kabi
6.1. Chống chỉ định của thuốc Aminowel Kabi
Không chỉ định sử dụng thuốc Aminowel Kabi trong các trường hợp sau:
- Người bệnh có tiền sử quá mẫn với bất cứ thành phần nào có trong thuốc Aminowel Kabi.
- Người bệnh có những sai sót bẩm sinh trong chuyển hóa amino acid.
- Người bệnh bị suy gan, suy thận nặng và không có liệu pháp để thay thế.
- Người bệnh có chuyển hóa không ổn định (như nhiễm toan chuyển hóa, đái tháo đường mất bù), hôn mê không rõ nguyên nhân, lượng điện giải trong huyết thanh bị tăng cao bệnh lý.
- Trẻ em < 2 tuổi, trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ.
Ngoài ra, còn có các chống chỉ định chung cho nuôi dưỡng ngoài đường tiêu hóa như: phù phổi cấp, ứ nước, suy tim mất bù, giảm oxy mô tế bào và tình trạng tuần hoàn không ổn định đe dọa đến tính mạng (sốc, tình trạng suy kiệt).
6.2. Thận trọng khi sử dụng thuốc Aminowel Kabi
- Cần thận trọng sử dụng Aminowel Kabi trong trường hợp bị tăng áp lực thẩm thấu huyết thanh.
- Cần điều chỉnh các rối loạn chuyển hóa điện giải và dịch trước khi chỉ định dùng Aminowel Kabi.
- Thận trọng trong việc chỉ định nuôi dưỡng ngoài đường tiêu hóa đối với bệnh nhân bị suy dinh dưỡng hoặc suy kiệt để tránh xảy ra hội chứng nuôi ăn lại.
- Ngoài ra, cần phải thận trọng khi chỉ định sử dụng thuốc Aminowel Kabi cho phụ nữ đang mang thai, bà mẹ đang cho con bú và trẻ em < 15 tuổi.
Bảo quản thuốc Aminowel Kabi ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh để tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng mặt trời hoặc nhiệt độ cao vì các tác nhân này có thể gây ra biến đổi các thành phần có trong Aminowel Kabi, nhiệt độ bảo quản thích hợp dưới 30 độ C.