Thuốc Di - angesic 30 có thành phần chính paracetamol và codein phosphat hemihydrat. Hiện nay, loại thuốc này được sử dụng để giảm đau cấp tính mức độ trung bình cho đối tượng trên 12 tuổi trong các trường hợp: Đau răng, nhức đầu, đau khớp, đau do chấn thương, đau bụng kinh, đau cơ hoặc sau khi mổ.
1. Thông tin về thành phần thuốc Di-Angesic 30
Thuốc Di-Angesic 30 đóng gói dưới dạng viên nén bao phim.
Thành phần Di-Angesic 30:
- Hàm lượng Paracetamol: 500mg
- Hàm lượng Codein: 30mg
- Quy cách đóng gói: Hộp 2 vỉ x10 viên; Chai 100 viên; Hộp 10 vỉ x10 viên.
2. Công dụng của thuốc Di-Angesic 30
Paracetamol là chất chuyển hoá có hoạt tính của phenacetin, nó là thuốc có tác dụng giảm đau hạ sốt hữu hiệu có thể thay thế Aspirin. Tuy nhiên, paracetamol khác với aspirin ở chỗ nó không có hiệu quả điều trị viêm.
Khi so sánh liều ngang nhau tính theo gam thì paracetamol mang đến tác dụng giảm đau và hạ sốt tương tự như aspirin. Mặc dù Paracetamol có thể giúp làm giảm thân nhiệt ở người khi bị sốt nhưng nó lại hiếm khi làm giảm thân nhiệt ở người bình thường.
Thuốc Di-Angesic 30 tác động lên vùng dưới đồi giúp hạ nhiệt, tỏa nhiệt tăng do giãn mạch và tăng lưu lượng máu ngoại biên ở người bệnh, nhờ đó giảm đau nhanh và hiệu quả. Nếu điều trị với liều nhẹ và trong thời gian ngắn thì sẽ ít tác động đến hệ tim mạch và hô hấp, không gây kích ứng, không làm thay đổi cân bằng acid - base, không gây xước hoặc chảy máu dạ dày.
3. Chỉ định/ Chống chỉ định dùng thuốc Di-Angesic 30
3.1 Chỉ định dùng thuốc Di - angesic 30
Hiện nay, thuốc Di - angesic 30 thường được chỉ định trong trường hợp bị đau cấp tính mức độ trung bình (đau răng, nhức đầu, đau khớp, đau do chấn thương, đau bụng kinh, đau cơ hoặc sau khi mổ) ở các đối tượng trên 12 tuổi.
3.2 Chống chỉ định dùng thuốc Di - angesic 30
Chống chỉ định dùng thuốc Di - angesic 30 trong trường hợp:
- Người bệnh nhiều lần thiếu máu hoặc có bệnh tim, phổi, thận, hoặc gan.
- Người bệnh quá mẫn với paracetamol.
- Người bệnh thiếu hụt glucose - 6 - phosphat dehydrogenase.
- Suy hô hấp cấp.
- Suy gan, suy thận nặng.
- Nguy cơ liệt ruột, trướng bụng, bệnh tiêu chảy cấp như viêm đại tràng.
- Các bệnh kèm tăng áp lực nội sọ hoặc chấn thương sọ não (vì ngăn cản chẩn đoán dựa vào đáp ứng đồng tử).
- Bệnh nhân hôn mê
- Không dùng cho trẻ em có vấn đề về thở, bao gồm các bệnh về thần kinh cơ, các bệnh về tim hoặc hô hấp nặng, nhiễm khuẩn hô hấp, đa chấn thương hoặc phẫu thuật rộng.
- Chống chỉ định cho mọi lứa tuổi khi đã biết người bệnh thuộc loại chuyển hóa cực nhanh Codein.
- Chống chỉ định giảm đau cho tất cả các trẻ em (dưới 18 tuổi) thực hiện cắt amidan, nạo V.A để điều trị cơn ngừng thở khi ngủ.
- Mẹ cho con bú vì thuốc có thể vào sữa mẹ.
- Trẻ em dưới 12 tuổi.
4. Liều lượng và cách dùng thuốc Di - angesic 30
Thuốc Di-angesic 30 dùng bằng đường uống. Liều lượng cụ thể như sau:
- Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Uống 1 – 2 viên/ lần, mỗi lần uống cách 6 giờ.
Lưu ý: Không uống quá 8 viên/ngày.
5. Tác dụng phụ của thuốc Di - angesic 30
- Một số tác dụng phụ ít gặp khi sử dụng thuốc Di - angesic 30 chính là: Phát ban trên da, nôn và buồn nôn, loạn tạo máu (giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu trung tính, giảm bạch cầu), thiếu máu, bệnh thận,
- Một số tác dụng phụ hiếm gặp khi sử dụng thuốc Di - angesic 30 gồm: Hoại tử biểu bì nhiễm độc, hội chứng Stevens – Johnson, mụn mủ ngoại ban toàn thân cấp tính, hội chứng Lyell.
- Một số tác dụng phụ thường gặp khi sử dụng thuốc Di - angesic 30 gồm: Chóng mặt, đau đầu, khát và có cảm giác khác lạ, buồn nôn, nôn, táo bón, bí đái, đái ít, mạch nhanh/ chậm, yếu mệt, hồi hộp, hạ huyết.
Ngoài ra, nếu dùng thuốc Di - angesic 30 trong thời gian dài với liều cao (khoảng 240mg – 540mg/ngày) thì có thể gây tình trạng nghiện thuốc.
Bạn cần thông báo cho bác sĩ/ dược sĩ ngay khi gặp phải các tác dụng không mong muốn của thuốc Di - angesic 30.
Trên đây là toàn bộ thông tin về thuốc Di - angesic 30, bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng, tham khảo ý kiến của bác sĩ/ dược sĩ trước khi dùng. Tuyệt đối không được tự ý mua thuốc điều trị tại nhà vì có thể sẽ gặp phải tác dụng phụ không mong muốn.
Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.