Preterax là thuốc thường được chỉ định trong điều trị bệnh tăng huyết áp vô căn (không rõ nguyên nhân). Dưới đây là toàn bộ thông tin về Preterax mà người bệnh cần nắm rõ trước khi được chỉ định sử dụng thuốc để đảm bảo an toàn và đạt được kết quả tốt trong điều trị bệnh.
1. Preterax là thuốc gì?
Preterax là sản phẩm dược do Công ty Les Laboratoires Servier Industrie, Pháp sản xuất.
Thuốc thuộc nhóm thuốc tim mạch, huyết áp nằm trong danh mục Thuốc ức chế men chuyển Angiotensin/ Thuốc ức chế trực tiếp renin với thành phần chính là Indapamide hàm lượng 0,625mg và Perindopril hàm lượng 2mg. Thuốc được chỉ định trong điều trị bệnh tăng huyết áp vô căn.
Preterax được bào chế dưới dạng viên nén và được đóng gói theo hộp 1 vỉ x 30 viên.
2. Công dụng thuốc Preterax
2.1. Tác dụng của thuốc Preterax
Preterax là sự phối hợp giữa muối perindopril tert-butylamine (là một chất ức chế men chuyển) với Indapamide (một thuốc lợi tiểu nhóm Chloro sulfamoyl). Thuốc có tác dụng chống tăng huyết áp và làm tăng lượng nước tiểu.
2.2. Chỉ định thuốc Preterax
Thuốc Preterax thường được chỉ định trong điều trị tăng huyết áp vô căn (không rõ nguyên nhân).
2.3 Chống chỉ định thuốc Preterax
Thuốc Preterax chống chỉ định đối với các trường hợp sau:
Liên quan đến Perindopril:
- Dị ứng với Perindopril hay các thuốc ức chế men chuyển khác.
- Có tiền sử bị phù mạch khi dùng thuốc ức chế men chuyển trước đó hoặc phù mạch do di truyền/tự phát.
- Phụ nữ có thai trên 3 tháng.
Liên quan đến Indapamide:
- Dị ứng với indapamide hoặc các sulfonamide khác.
- Bệnh suy thận nặng có độ thanh thải creatinin dưới 30mL/ phút).
- Bệnh não gan.
- Suy gan nặng.
- Giảm kali huyết.
- Đang cho con bú.
Liên quan đến Preterax:
- Có tiền sử mẫn cảm với thành phần có trong thuốc.
- Preterax không nên dùng cho bệnh nhân thẩm tách máu, bệnh nhân bị suy tim mất bù chưa được điều trị.
3. Cách sử dụng, liều dùng thuốc Preterax
Thuốc được dùng theo sự chỉ định và kê đơn của bác sĩ có chuyên môn, vì thế người bệnh cần dùng thuốc theo sự hướng dẫn của bác sĩ.
Cách dùng:
- Thuốc được dùng theo đường uống và nên uống thuốc vào bữa sáng trước bữa ăn sáng để thuốc phát huy công dụng tốt nhất.
Liều dùng:
Dùng đơn liều 1 viên Preterax mỗi ngày và nếu huyết áp vẫn không được kiểm soát sau 1 tháng thì có thể gấp đôi liều.
- Người cao tuổi: Uống mỗi ngày một viên.
- Bệnh nhân suy thận: Ở bệnh nhân suy thận có độ thanh thải creatinin 30 – 60 mL/phút thì liều tối đa là 1 viên/ngày. Còn ở bệnh nhân có độ thanh thải creatinin ≥ 60 mL/phút thì không cần hiệu chỉnh liều.
- Bệnh nhân suy gan: Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy gan trung bình, còn suy gan nặng không được dùng.
- Trẻ em và trẻ vị thành niên: Chống chỉ định.
Lưu ý: Liều dùng này chỉ mang tính tham khảo, còn liều dùng cụ thể sẽ tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Vì thế, cần tham khảo ý kiến của bác sĩ để được chỉ định liều dùng phù hợp.
4. Tác dụng phụ thuốc Preterax
Khi sử dụng thuốc Preterax, người dùng có thể gặp phải các tác dụng không mong muốn (ADR) sau:
- Thường gặp, ADR > 1/100: Đau đầu, hoa mắt, chóng mặt, suy nhược, rối loạn thị giác, ù tai, hạ huyết áp, ho khan, khô miệng, buồn nôn, nôn, táo bón, đau thượng vị, đau bụng, khó tiêu, tiêu chảy, chán ăn, rối loạn vị giác, phát ban dạng dát sần, ban da, ngứa, chuột rút
- Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100: Rối loạn giấc ngủ, co thắt phế quản, phù mặt, môi, lười, chi, thanh quản, mày đay, suy thận, liệt dương, chảy mồ hôi
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
- Khi gặp phải các tác dụng phụ trên của thuốc thì cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ để được tư vấn hoặc đến cơ sở y tế để được xử trí kịp thời.
5. Tương tác thuốc
Liên quan tới Perindopril, Indapamide:
- Không khuyến cáo sử dụng đồng thời Perindopril và Indapamide với Lithi có thể làm tăng nồng độ của Lithi và làm gia tăng nguy cơ gây độc của Lithi.
- Cần thận trọng đặc biệt khi sử dụng đồng thời với Baclofen có thể ảnh hưởng đến khả năng hạ huyết áp.
- Các thuốc kháng viêm không steroid bao gồm acid acetylsalicylic ở liều cao sẽ làm giảm tác dụng hạ huyết áp của Perindopril. Sử dụng đồng thời các thuốc ức chế men chuyển và thuốc kháng viêm không steroid có thể làm tăng nguy cơ suy thận cấp và suy giảm chức năng thận, và tăng nồng độ kali huyết thanh, đặc biệt là ở bệnh nhân trước đó đã bị suy giảm chức năng thận.
- Các thuốc chống trầm cảm giống Imipramine (nhóm chống trầm cảm ba vòng), thuốc an thần sẽ làm tăng tác dụng hạ huyết áp.
- Các thuốc corticosteroid, Tetracosactide sẽ làm giảm tác dụng hạ huyết áp.
- Kết hợp đồng thời với các thuốc hạ huyết áp khác có thể gây tình trạng hạ huyết áp quá mức.
Liên quan tới Perindopril:
- Không khuyến cáo sử dụng đồng thời với các thuốc lợi tiểu giữ kali, bổ sung kali dạng muối làm giảm tác dụng lợi tiểu dẫn đến mất kali. Các thuốc lợi tiểu giữ kali, bổ sung kali, hoặc kali dạng muối có thể làm tăng nồng độ kali huyết thanh đáng kể (có thể gây tử vong).
- Đặc biệt thận trọng khi dùng đồng thời với các thuốc điều trị đái tháo đường (insulin, các sulfamid hạ đường huyết) có thể làm tăng tác dụng hạ glucose máu của thuốc.
- Cần thận trọng khi dùng đồng thời với Allopurinol, Cytostatic hoặc các thuốc hỗ trợ miễn dịch, các corticosteroid tổng hợp hay procainamide có thể làm tăng nguy cơ giảm bạch cầu.
- Dùng đồng thời với thuốc gây mê có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp của một số thuốc gây mê.
- Thuốc lợi tiểu (nhóm Thiazid hoặc lợi tiểu quai) có thể dẫn tới giảm thể tích tuần hoàn và gây nguy cơ hạ huyết áp.
Liên quan tới Indapamide:
- Cần đặc biệt thận trọng khi sử dụng đồng thời với các thuốc có nguy cơ gây xoắn đỉnh như thuốc chống loạn nhịp nhóm IA (Hydroquinidine, Disopyramide, Quinidine); thuốc chống loạn nhịp nhóm III (Amiodarone, Bretylium, Dofetilide, Ibutilide, Sotalol); một số thuốc an thần (Chlorpromazin, Cyamemazin, Thiroridazin, Leyomepromazin, Trifluoperazin),... cần đề phòng nguy cơ hạ kali huyết do có nguy cơ hạ kali huyết.
- Các thuốc hạ kali huyết như Amphotericin B (đường tĩnh mạch), Glucocorticoid và Mineralocorticoid (dùng toàn thân), Tetracosactide, thuốc xổ có tác dụng kích thích sẽ làm tăng nguy cơ hạ kali huyết (tác dụng phụ).
- Glycoside tim: Nồng độ kali huyết thấp sẽ làm tăng độc tính của Glycosid tim.
- Metformin: Gây nhiễm acid lactic do có khả năng ảnh hưởng đến chức năng thận liên quan tới tác dụng lợi tiểu.
- Thuốc cản quang chứa iod: Trong trường hợp dùng thuốc lợi tiểu dẫn đến mất nước thì nguy cơ suy thận cấp tăng cao, đặc biệt là khi dùng liều cao thuốc cản quang chứa iod.
- Calci (muối): Làm tăng nguy cơ tăng calci do giảm thải trừ calci qua nước tiểu.
6. Lưu ý và thận trọng khi dùng thuốc Preterax
Khi sử dụng Preterax, người bệnh cần chú ý và thận trọng thêm một số vấn đề sau đây để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc:
- Thuốc chỉ được dùng khi có chỉ định và kê đơn của bác sĩ chuyên môn, vì thế cần dùng thuốc theo đúng chỉ định, không được tự ý điều chỉnh liều lượng khi chưa có chỉ định của bác sĩ.
- Cần thận trọng khi sử dụng Perindopril ở bệnh nhân mắc bệnh lý mạch máu collagen, đang điều trị bằng thuốc ức chế miễn dịch, Allopurinol hay Procainamide hoặc sử dụng kết hợp các yếu tố này, đặc biệt đối với bệnh nhân đã bị suy giảm chức năng thận trước đó vì có thể làm giảm bạch cầu trung tính, giảm bạch cầu hạt.
- Phù mặt, môi, lưỡi, các chi đã được báo cáo hiếm gặp ở bệnh nhân điều trị bằng thuốc ức chế men chuyển, trong đó có Perindopril. Nếu gặp tác dụng phụ trên thì cần ngưng sử dụng Perindopril ngay và cần thiết lập chế độ kiểm soát phù hợp để ngăn ngừa các triệu chứng này trước.
- Không sử dụng kết hợp Perindopril với thuốc lợi tiểu giữ kali hay muối kali.
- Đối với phụ nữ mang thai, cho con bú thì không nên dùng thuốc để tránh ảnh hưởng đến thai kỳ và trẻ nhỏ.
- Hai thành phần của thuốc ở dạng đơn lẻ không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, ở một số bệnh nhân có thể xảy ra tác dụng phụ liên quan đến hạ huyết áp thì không nên lái xe, vận hành máy móc khi có tác dụng phụ này.
7. Quên liều, quá liều thuốc Preterax
Quên liều: Uống ngay khi nhớ ra càng sớm càng tốt trong vòng 1-2 giờ so với quy định, nhưng nếu gần với thời gian dùng liều kế tiếp thì bỏ qua liều quên và dùng liều kết tiếp theo kế hoạch. Không được uống gấp đôi liều để bù liều nhằm tránh tình trạng quá liều hoặc làm gia tăng các tác dụng phụ của thuốc.
Quá liều: Nếu xảy ra tình trạng quá liều thì cần nhanh chóng thải trừ thuốc ra khỏi cơ thể bằng cách rửa ruột và/hoặc uống than hoạt tính. Sau đó thì bù dịch và cân bằng điện giải tại cơ sở y tế chuyên khoa cho đến khi các chỉ số này trở về bình thường.
Nếu bị hạ huyết áp đáng kể thì nên đặt bệnh nhân ở tư thế nằm ngửa với đầu hạ thấp. Nếu cần truyền tĩnh mạch nước muối đẳng trương hoặc có thể sử dụng các biện pháp tăng thể tích tuần hoàn tại cơ sở y tế.
8. Bảo quản thuốc Preterax
Thuốc nên được bảo quản ở những nơi khô thoáng với nhiệt độ từ 15-30 độ C, tránh ánh nắng mặt trời chiếu vào và tránh ẩm, cần hủy vỉ thuốc sau 2 tháng khi mở hộp thuốc.
Cần để thuốc tránh xa tầm với của trẻ nhỏ để trẻ không nghịch và uống phải thuốc khi không đưHà Thủyợc khuyến cáo gây ảnh hưởng đến thể trạng của trẻ.
Đối với thuốc không còn sử dụng, hết hạn sử dụng thì cần tiêu hủy thuốc an toàn theo hướng dẫn của bác sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương. Lưu ý là không nên xả thuốc dưới vòi nước sinh hoạt của gia đình hoặc vứt vào toilet.
Những thông tin trên về thuốc Preterax được cung cấp ở trên chỉ mang tính tham khảo. Để sử dụng thuốc một cách an toàn, hiệu quả và đúng liều lượng nhằm đạt hiệu quả tốt trong điều trị, người bệnh cần liên hệ với bác sĩ có chuyên môn để được tư vấn, chỉ định và kê đơn phù hợp nhất.