Công dụng thuốc Pradaxa 110mg

Thuốc Pradaxa 110 được sản xuất và đăng ký bởi Công ty Boehringer Ingelheim pharma GmbH & Co.KG, thuộc danh mục thuốc kháng đông, chống kết dính tiểu cầu và tiêu sợi huyết. Vậy Pradaxa là thuốc gì và được sử dụng trong trường hợp nào?

1. Thuốc Pradaxa 110 là thuốc gì?

Pradaxa 110mg chứa hoạt chất chính là Dabigatran có hàm lượng 110mg và tá dược vừa đủ 1 viên, được bào chế dưới dạng viên nang cứng , đóng gói dạng hộp 6 vỉ, 3 vỉ, 1 vỉ x 10 viên, hoặc 1 chai nhựa có chứa 60 viên.

2. Công dụng của thuốc Pradaxa 110

2.1.Công dụng của thuốc Pradaxa 110

  • Sử dụng trong dự phòng xuất hiện tình trạng đông máu không mong muốn nhờ tác dụng phá hủy cấu trúc cục máu đông của hoạt chất Dabigatran.
  • Pradaxa 110mg cũng có thể dùng trong phòng ngừa tai biến thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch, thuyên tắc hệ thống ở bệnh nhân trưởng thành bị rung nhĩ không do bệnh van tim (do một hoặc nhiều yếu tố nguy cơ như cơn thiếu máu não thoáng qua, đột quỵ, người từ 75 tuổi trở lên), đột quỵ do sự có mặt của cục máu đông ở người tắc mạch phổi, huyết khối tĩnh mạch chân, rung tâm nhĩ, đái tháo đường, tăng huyết áp.
  • Dùng Pradaxa 110mg để làm giảm nguy cơ tái phát thuyên tắc phổi hay huyết khối tĩnh mạch sâu ở những bệnh nhân đã điều trị trước đó.

2.2. Chỉ định của thuốc Pradaxa 110

Thuốc Pradaxa 110 được chỉ định sử dụng trong một số trường hợp sau:

Pradaxa 110mg sử dụng để phòng ngừa trong tai biến thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch đối với người trưởng thành đã từng trải qua phẫu thuật chương trình thay thế toàn bộ khớp gối hoặc khớp háng.

Phòng ngừa thuyên tắc hệ thống và đột quỵ ở những bệnh nhân rung nhĩ không do van tim và có ít nhất một trong số các yếu tố nguy cơ dưới đây:

2.3. Chống chỉ định của thuốc Pradaxa 110

  • Chống chỉ định sử dụng Pradaxa 110 đối với các đối tượng quá mẫn với bất kì thành phần nào của thuốc bao gồm hoạt chất và các tá dược.
  • Bệnh nhân đang sử dụng Ketokonazole đường toàn thân không điều trị đồng thời cùng Pradaxa 110.
  • Bệnh nhân có các biểu hiện chảy máu hoặc có cơ địa chảy máu, thời gian đông máu kéo dài do tự phát hoặc dùng thuốc, tổn thương cơ quan có nguy cơ chảy máu cao (gồm đột quỵ xuất huyết trong thời gian 6 tháng trở lại), loét đường tiêu hóa.
  • Bệnh nhân suy gan, suy thận.

3. Cách dùng và liều dùng của thuốc Pradaxa 110

3.1.Cách dùng

Dùng thuốc Pradaxa 110 bằng đường uống, có thể uống Pradaxa 110mg bất cứ thời gian nào (Trước bữa ăn, trong bữa ăn và sau bữa ăn). Nếu có xuất hiện các tác dụng không mong muốn trên đường tiêu hóa, khuyến cáo bệnh nhân nên sử dụng Pradaxa 110mg trong bữa ăn hoặc ngay sau bữa ăn, và có thể dùng cùng với một thuốc có cơ chế ức chế bơm proton như omeprazole. Người bệnh chú ý uống nguyên viên không được mở viên nang.

3.2. Liều dùng

  • Đối với người trưởng thành: dùng trong phòng ngừa tai biến trong thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch sau phẫu thuật thay thế khớp háng: uống 1 viên 110mg trong vòng 1 đến 4 giờ sau phẫu thuật, sau đó uống liên tục trong vòng 28 – 35 ngày, ngày uống 1 lần x 2 viên.
  • Sau phẫu thuật thay thế khớp gối: tương tự với thay khớp háng, uống 1 viên 110mg trong vòng 1 đến 4 giờ sau phẫu thuật, uống kéo dài trong 10 ngày, uống 1 lần x 2 viên. Nếu việc cầm máu chưa được đảm bảo, nên trì hoãn việc khởi đầu điều trị.
  • Ngay trong ngày phẫu thuật nếu bệnh nhân không sử dụng được thuốc ngay thì nên bắt đầu sau đó 2 viên 110mg, ngày 1 lần. Đối với bệnh nhân suy thận mức trung bình cần giảm xuống 150mg mỗi ngày.
  • Trong phòng ngừa thuyên tắc hệ thống, đột quỵ, giảm tử vong do nguyên nhân mạch máu ở bệnh nhân có rung nhĩ không do van tim: dùng 1 ngày 2 lần x 150mg/lần, việc điều trị cần kéo dài suốt đời, đối với trên đối tượng bệnh nhân có nguy cơ chảy máu tăng nên giảm liều xuống còn 110mg dùng 2 lần/ngày.

Cần lưu ý: Liều lượng thuốc trên chỉ mang tính chất tham khảo. Bên cạnh đó, không khuyến cáo sử dụng trên đối tượng dưới 18 tuổi. Vì vậy, người bệnh cần tuân thủ theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ chuyên môn.

4. Tác dụng không mong muốn của thuốc Pradaxa 110mg

Khi điều trị bằng Pradaxa 110mg, bệnh nhân có thể gặp phải các tác dụng không mong muốn như sau:

  • Các rối loạn trên hệ miễn dịch: mày đay, ngứa, phát ban, phù mạch, co thắt phế quản, phản ứng phản vệ.
  • Rối loạn hệ thần kinh: có xuất huyết ở nội sọ.
  • Rối loạn trên hệ bạch huyết là máu: giảm tiểu cầu, thiếu máu.
  • Rối loạn trên mạch máu: chảy máu, máu tụ.
  • Rối loạn ngực, hô hấp, trung thất: ho ra máu, chảy máu mũi
  • Rối loạn dạ dày – ruột: đau bụng, khó tiêu, tiêu chảy, buồn nôn, viêm thực quản dạ dày, nôn, trào ngược thực quản dạ dày, khó nuốt, loét dạ dày kể cả loét thực quản, xuất huyết tiêu hóa.
  • Rối loạn trên da và mô dưới da (gây xuất huyết da), rối loạn trên hệ cơ xương khớp và mô liên kết (tụ máu khớp), rối loạn toàn thân và hệ tiết niệu (xuất huyết niệu sinh dục), tại vị trí sử dụng (xuất huyết tại nơi đặt catheter, tại nơi tiêm).
  • Ngộ độc, tổn thương hoặc những biến chứng sau thủ thuật: chảy máu tại vết rạch, chảy máu do chấn thương, thiếu máu hậu phẫu, khối tụ máu sau thủ thuật, vết thương tiết dịch.

Nếu trong quá trình dùng thuốc, người bệnh thấy xuất hiện những dấu hiệu bất thường cần thông báo ngay cho bác sĩ để được xử trí kịp thời.

5. Tương tác thuốc Pradaxa 110mg

Các thuốc trong quá trình sử dụng có thể xảy ra tương tác thuốc khi kết hợp với Pradaxa 110mg:

  • Tương tác P – glycoprotein.
  • Thuốc ức chế P – gp.

Chống chỉ định sử dụng Pradaxa 110mg cùng các thuốc như: Ketoconazole, itraconazole, Dronedarone, Glecaprevir/Pibrentasvir, Cyclosporine.

Tacrolimus không nên sử dụng cùng lúc với Pradaxa 110mg.

Cần thận trọng trong trường hợp sử dụng cùng với: Verapamil, Quinidine, Clarithromycin, Amiodarone, Posaconazole, Ticagrelor.

Cảm ứng P – gp.

Nên tránh sử dụng cùng lúc: Carbamazepine, Rifampicin hoặc Phenytoin. Khi sử dụng các thuốc trên cùng lúc với Pradaxa 110mg sẽ làm giảm nồng độ Dabigatran.

Thuốc ức chế protease như Ritonavir

Chất nền P – gp: Digoxin.

Thuốc chống đông máu và các sản phẩm thuốc chống kết tập tiểu cầu: Heparin, chất đối kháng vit K, và các sản phẩm thuốc chống kết tập tiểu cầu như thuốc đối kháng thụ thể ticlopidine, GPIIb/IIIa, prasugrel, Dextran, Ticagrelor, và Sulfinpyrazone.

6. Những lưu ý khi dùng thuốc Pradaxa 110

Trong quá trình sử dụng Pradaxa 110, cần lưu ý đến một số vấn đề sau đây:

  • Đối với phụ nữ mang thai: không dùng Pradaxa 110mg trên đối tượng này.
  • Đối với bà mẹ đang cho con bú: cần ngưng cho trẻ bú mẹ trong thời gian sử dụng Pradaxa 110mg.
  • Thuốc Pradaxa 110 không là ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc của đối tượng sử dụng thuốc.

Thuốc Pradaxa 110 được sản xuất và đăng ký bởi Công ty Boehringer Ingelheim pharma GmbH & Co.KG, thuộc danh mục thuốc kháng đông, chống kết dính tiểu cầu và tiêu sợi huyết. Đây là một loại thuốc kê đơn nên người bệnh cần sử dụng theo đúng khuyến cáo của bác sĩ, dược sĩ chuyên môn.

Theo dõi website Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec để nắm thêm nhiều thông tin sức khỏe, dinh dưỡng, làm đẹp để bảo vệ sức khỏe cho bản thân và những người thân yêu trong gia đình.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

23.6K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan