Tác dụng của thuốc glenlipid được chứng minh đạt hiệu quả trong điều trị bệnh rối loạn lipid. Bài viết sẽ cung cấp cho quý đọc giả một số thông tin tổng quát về loại thuốc này.
1. Tác dụng của thuốc Glenlipid
Glenlipid 100mg chứa hoạt chất chính là ciprofibrate với hàm lượng 100mg. Đây là một dẫn xuất acid fibric có tác dụng làm giảm lipid máu. Thuốc làm giảm lượng triglyceride, VLDL và làm tăng nồng độ cholesterol tỷ trọng cao HDL. Tác dụng này giúp cải thiện sự phân bố cholesterol trong huyết tương.Ngoài ra thuốc có tác dụng tiêu sợi huyết.
Ở những bệnh nhân tăng lipid máu, ciprofibrate có thể làm giảm đáng kể fibrinogen trong huyết tương và làm tăng hoạt tính tiêu sợi huyết. Đây được xem là một tác dụng có lợi của thuốc. Thuốc Glenlipid được chỉ định dùng trong các trường hợp để hỗ trợ chế độ ăn giúp làm giảm cholesterol toàn phần, cholesterol LDL, triglyceride và làm tăng HDL cho các bệnh nhân tăng lipid máu nguyên phát hoặc rối loạn lipid máu hỗn hợp. Các thuốc làm giảm lipid máu thường được dùng phối hợp với chế độ ăn ít chất béo bão hòa và cholesterol khi các biện pháp không dùng thuốc không cho kết quả tốt.
Ciprofibrat được hấp thu từ đường tiêu hóa, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau 1 đến 4 giờ dùng thuốc. Thức ăn có thể làm giảm nồng độ đỉnh và kéo dài thời gian đạt nồng độ đỉnh của thuốc, tuy nhiên không ảnh hưởng đáng kể tới AUC và thời gian bán thải. Ciprofibrat gắn kết nhiều với protein huyết tương (95-99%). Thuốc được bài tiết qua nước tiểu dưới dạng liên hợp glucuronid (hơn 70%) và dạng không đổi (khoảng 7% đến 27%).
2. Liều dùng của thuốc Glenlipid như thế nào?
Thuốc Glenlipid được dùng bằng đường uống. Bệnh nhân có thể uống thuốc cùng hoặc không cùng với bữa ăn. Liều dùng thông thường là 1 viên 100mg x 1 lần/ngày.
Thuốc bị chống chỉ định ở bệnh nhân suy thận nặng. Đối với bệnh nhân suy thận mức độ trung bình, giảm liều dùng xuống uống 1 viên cách ngày. Sự thanh thải thuốc ở thận bị giảm và thời gian bán thải tăng gấp đôi ở bệnh nhân suy thận nặng. Suy thận nhẹ có thể làm chậm sự bài tiết ciprofibrate qua nước tiểu nhưng không làm thay đổi mức độ bài tiết.
Liều dùng có thể thay đổi tùy thuộc vào thể trạng và mức độ nặng của bệnh. Bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ chuyên khoa để có liều dùng phù hợp.
3. Làm gì khi dùng quá liều thuốc Glenlipid?
Hiện nay không có nhiều dữ liệu về việc sử dụng quá liều ciprofibrate. Không có thuốc giải độc đặc hiệu cho trường hợp ngộ độc ciprofibrate. Bệnh nhân thường được điều trị triệu chứng và hỗ trợ hô hấp, tuần hoàn nếu cần thiết. Ciprofibrate không thể loại trừ bằng cách thẩm tách.
4. Tác dụng không mong muốn của thuốc Glenlipid là gì?
Các tác dụng không mong muốn của thuốc bao gồm:
- Buồn nôn, nôn, đau dạ dày, khô miệng, khó tiêu, tiêu chảy
- Nổi ban, nổi mày đay, ngứa
- Rụng tóc, nhạy cảm với ánh sáng
- Tăng men gan
- Ciprofibrat có thể làm tăng creatinin và urê trong huyết tương
- Đau nhức cơ, viêm cơ, yếu cơ
- Thuốc đôi khi có thể gây chóng mặt, ngủ gà hay mệt mỏi.
- Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu
- Suy giảm chức năng tình dục
Bạn cần thông báo cho bác sĩ khi gặp phải những tác dụng không mong muốn của thuốc. Đặc biệt, khi nghi ngờ bản thân đã mắc các bệnh lý về cơ như viêm cơ, tiêu cơ vân hoặc khi nồng độ creatine phosphokinase tăng cao đáng kể, bạn nên ngừng dùng ciprofibrate và liên hệ với bác sĩ ngay lập tức.
5. Lưu ý của thuốc Glenlipid là gì?
- Thuốc Glenlipid chống chỉ định trong trường hợp bệnh nhân quá mẫn cảm với ciprofibrate hay các thành phần khác của thuốc, phụ nữ có thai và cho con bú, trẻ em, bệnh nhân suy gan nặng, suy thận nặng.
- Thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân có bệnh túi mật, sỏi mật, bệnh nhân suy giảm chức năng gan/thận và giảm albumin máu.
- Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Thuốc có thể gây chóng mặt, mệt mỏi, ngủ gà nên cần thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.
- Thời kỳ mang thai: Không có bằng chứng cho thấy ciprofibrate gây quái thai nhưng đã quan sát thấy những độc tính với thai nhi khi dùng liều cao ở động vật. Hiện không có dữ liệu về việc sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai. Vì vậy thuốc ciprofibrate bị chống chỉ định ở phụ nữ mang thai.
- Thời kỳ cho con bú: Nghiên cứu trên động vật cho thấy ciprofibrate bài tiết qua sữa của chuột đang cho con bú. Hiện không có nhiều dữ liệu về việc sử dụng thuốc ở phụ nữ cho con bú. Vì vậy chống chỉ định dùng thuốc ở phụ nữ đang cho con bú.
Theo các chuyên gia, việc sử dụng chung ciprofibrate với một số thuốc khác có thể làm giảm tác dụng của thuốc hoặc gây ra nhiều tác dụng phụ nguy hiểm. Đặc biệt dùng kết hợp các thuốc ức chế HMG CoA reductase (pravastatin, simvastatin, fluvastatin) với thuốc nhóm fibrat sẽ làm tăng đáng kể nguy cơ tổn thương cơ và viêm tụy cấp. Do đó bệnh nhân cần thông báo với bác sĩ tất cả các loại thuốc, thực phẩm chức năng đang sử dụng để được tư vấn thích hợp.
Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.