Công dụng thuốc aminocaproic là điều trị bệnh lý xuất huyết mức độ nặng liên quan đến những rối loạn đông cầm máu. Thuốc aminocaproic có những cách dùng, liều dùng và tác dụng phụ mà người bệnh cần lưu ý để đạt được hiệu quả cao nhất.
1. Công dụng thuốc Aminocaproic
Aminocaproic là một loại acid monoamin carboxylic tổng hợp với khả năng làm tiêu fibrin hay nói cách khác là giúp cầm máu. Cơ chế hoạt động chính của thuốc là ức chế plasminogen và plasmin. Từ đó, trên thực tế lâm sàng thuốc có khả năng làm ức chế quá trình chảy máu, giúp cầm máu trong các cuộc phẫu thuật, đặc biệt là những trường hợp người bệnh bị xuất huyết hay mắc phải bệnh lý gan mức độ nặng.
Chỉ định dùng thuốc Aminocaproic trong các trường hợp sau:
- Chảy máu nguyên nhân tiêu sợi huyết tăng lên: Thông thường sẽ là tiêu sợi huyết toàn thân và tiêu sợi huyết niệu. Một số trường hợp đặc biệt thì người bệnh còn cần phải truyền máu và những phương pháp khẩn cấp khác. Trong đó, trường hợp tiêu sợi huyết toàn thân tăng lên thường xuất hiện sau khi phẫu thuật tim, nối mạch máu ở gan hay người bệnh gặp phải những rối loạn hệ thống mạch máu như giảm tiểu cầu vô bào, nhau thai bong, xơ gan, ung thư biểu mô tuyến tiền liệt, ung thư dạ dày, ung thư cổ tử cung. Đối với tiêu sợi huyết niệu thì thường biểu hiện bằng triệu chứng tiểu máu không do phẫu thuật, bệnh đa nang, ung thư các bộ phận thuộc đường sinh dục. Ngoài ra, với những bệnh nhân mắc phải bệnh lý huyết học như bạch cầu cấp tính nguyên bào tủy thì thuốc aminocaproic còn được dùng kết hợp với liệu pháp heparin.
- Xuất huyết mắt: Thuốc aminocaproic được dùng trong dự phòng xuất huyết mắt sau xuất huyết tiền phòng sau khi trải qua một chấn thương nào đó.
- Xuất huyết di truyền Telangiectasia: Dùng thuốc này bằng đường uống với mục tiêu kiểm soát tình trạng giãn mạch máu xuất huyết.
Chống chỉ định dùng thuốc aminocaproic:
- Có những cơ sở đông máu nội mạch đang hoạt động
- Không xác định chính xác nguyên nhân chảy máu là vì tiêu sợi huyết nguyên phát hay do tình trạng đông máu nội mạch lan tỏa.
2. Cách dùng thuốc aminocaproic
Một số lưu ý khi dùng thuốc
- Dùng thuốc bằng đường tĩnh mạch:
- Hạn chế truyền nhanh, vì gây ra tình trạng hạ huyết áp, làm chậm nhịp tim hay rối loạn nhịp tim ở người bệnh.
- Liều nạp dịch truyền là hòa 4 – 5g aminocaproic (16 – 20ml thuốc tiêm) vào 250ml dung dịch pha loãng, truyền tĩnh mạch toàn bộ 4 – 5g trong 1 giờ đối với bệnh nhân là người lớn. Liều duy trì sau đó là thêm 1g aminocaproic (4ml thuốc tiêm) vào 50ml dung dịch pha loãng, tạo thành dung dịch truyền có nồng độ 20mg/ml, truyền tĩnh mạch 1g trong 1 giờ.
Với người lớn:
- Đối với người bệnh là người lớn mắc phải tình trạng chảy máu do tăng tiêu sợi huyết thì uống liều 5g trong 1 giờ đầu tiên, tiếp đến là 1 – 1.25g mỗi giờ trong vòng 8 giờ sau đó hay uống đến khi nào người bệnh có những biểu hiện thuyên giảm tình trạng chảy máu. Hoặc truyền bằng đường tĩnh mạch liều đầu tiên là 4 – 5g/giờ, sau đó duy trì 1g/giờ trong 8 giờ hay đến khi các triệu chứng trong tầm kiểm soát được.
- Đối với người bệnh bị xuất huyết mắt thì uống liều 100mg/kg, trong đó uống tối đa 5g mỗi 4 giờ, uống trong vòng 5 ngày.
- Người bệnh bị giãn mạch máu xuất huyết di truyền thì uống liều 1 – 1.5g/2 lần/ngày trong thời gian 1 – 2 tháng đầu, sau đó uống liều duy trì là 1 – 2g/ngày
Với trẻ em:
Chảy máu nguyên nhân tiêu sợi huyết tăng: Với thuốc đường uống thì dùng liều đầu tiên là 100mg/kg trong 1 giờ đầu, tiếp đến là 33.3mg/kg/giờ. Với phương pháp truyền thuốc bằng đường tĩnh mạch thì liều đầu tiên là 100mg/kg trong 1 giờ đầu, sau đó là 33.3mg/kg/giờ
Thuốc aminocaproic dùng trong điều trị xuất huyết là loại thuốc cần được lưu ý rất kỹ về liều dùng và thời gian dùng. Vì vậy, trong quá trình dùng thuốc aminocaproic nếu có những dấu hiệu bất thường thì báo ngay cho bác sĩ điều trị để kịp thời xử trí.
Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.