Công dụng thuốc Magnegita

Thuốc Magnegita là loại thuốc được sử dụng trong chẩn đoán hình ảnh. Cụ thể, loại thuốc này được sử dụng trong kỹ thuật chụp cộng hưởng từ. Thuốc được bào chế dưới dạng dung dịch tiêm, thích hợp sử dụng theo đường tiêm truyền tĩnh mạch.

1. Thuốc Magnegita là thuốc gì?

Thuốc Magnegita là thuốc gì? Thuốc Magnegita có thành phần hoạt chất chính là Gadopentetate dimeglumine. Đây là loại thuốc được sử dụng trong chẩn đoán hình ảnh. Cụ thể, loại thuốc này được sử dụng trong kỹ thuật chụp cộng hưởng từ. Thuốc được bào chế dưới dạng dung dịch tiêm, thích hợp sử dụng theo đường tiêm truyền tĩnh mạch.

Thuốc Magnegita được đóng gói hộp gồm 10 lọ và mỗi lọ chứa 10ml.

2. Thuốc Magnegita công dụng gì?

Thuốc Magnegita công dụng gì? Thuốc Magnegita có công dụng trong điều trị các bệnh lý cụ thể như sau:

2.1. Chụp cộng hưởng từ các tổn thương ở não

  • Đối tượng sử dụng: Thuốc Magnegita được chỉ định sử dụng cho người trưởng thành và trẻ trên 2 tuổi.
  • Tác dụng nhằm nâng cao độ tương phản trong chụp cộng hưởng từ các tổn thương trong não có lưu huyết không bình thường hoặc các tổn thương có nghi ngờ gây ra những bất thường trong hàng rào máu não.
  • Sử dụng thuốc Magnegita có công dụng chẩn đoán và xác định bệnh có u, u thần kinh thính giác, bệnh viêm, một số bất thường về mạch và một số bất thường bao myelin cụ thể như bệnh xơ cứng rải rác.
  • Đối với những người nghi ngờ viêm màng não, chụp cộng hưởng từ có sử dụng thuốc Magnegita có thể đặc biệt hữu ích trong việc xác định bệnh viêm màng não và các tổn thương ổ.

2.2. Chụp cộng hưởng từ hạt nhân cột sống

  • Đối tượng sử dụng: Thuốc Magnegita được chỉ định sử dụng cho người trưởng thành và trẻ trên 2 tuổi.
  • Tác dụng nhằm nâng cao độ tương phản và tăng cường độ rõ nét với các tổn thương trong cột sống và các mô liên quan. Thuốc có công dụng tăng cường độ tương phản của những áp xe ngoài màng cứng, hỗ trợ chẩn đoán sự nhiễm trùng đĩa đệm và viêm tủy xương; chẩn đoán phân biệt với bệnh nhiễm trùng cột sống dương tính với những nhiễm trùng khác.
  • Chẩn đoán phân biệt xơ hóa ngoài màng cứng hậu phẫu với thoát vị đĩa đệm.

2.3. Chụp cộng hưởng từ toàn thân

  • Đối tượng sử dụng: Thuốc Magnegita được chỉ định ở người trưởng thành để nâng cao độ tương phản các tổn thương trong chụp cộng hưởng từ toàn thân (bao gồm cả tim).
  • Loại thuốc này được chỉ định nhằm đánh giá các tổn thương gan, niêm mạc tử cung hay khung xương chậu, tổn thương vú (nghi ngờ hay đã phát hiện ra) và những tổn thương đối với hệ cơ xương.
  • Chụp cộng hưởng từ vú cũng được áp dụng đối với những người có sẹo hậu phẫu và cấy silicon để ngăn chặn ác tính, đặc biệt ở những người có chụp tia X vú và/hoặc các triệu chứng lâm sàng cụ thể.

2.4. Chụp cộng hưởng từ hạt nhân tim

  • Chụp cộng hưởng từ với thuốc Magnegita được sử dụng để đánh giá đối với những người mắc bệnh phì đại mạch, người mắc bệnh thiếu máu tim cục bộ để kiểm tra những vùng của tim có thành mạch mỏng và xuất hiện cục máu trong tim. Đồng thời, phương pháp này cũng cho phép đánh giá khối lượng cơ tim, chuyển động vách ngăn, độ dày vách ngăn.
  • Chụp cộng hưởng từ với thuốc Magnegita cũng đánh giá sự xâm lấn trở lại động mạch vành sau khi tan huyết khối.

3. Chống chỉ định của thuốc Magnegita

Chống chỉ định của thuốc Magnegita trong những trường hợp sau đây:

  • Không được sử dụng đối với những người có cơ địa nhạy cảm hoặc mẫn cảm hoặc nghi ngờ mẫn cảm với thuốc.
  • Người bị bệnh suy thận.
  • Người bị bệnh thiếu máu tế bào hình lưỡi liềm.

4. Cách dùng và liều dùng của thuốc Magnegita

Cách dùng và liều dùng của thuốc Magnegita như sau:

  • Trước khi chụp, người bệnh nên nhịn đói 2 tiếng đồng hồ.
  • Sử dụng thuốc Magnegita như một thuốc tiêm nhanh.
  • Chỉ lấy thuốc Magnegita vào xi lanh trước khi tiêm và sau khi tiêm loại bỏ ngay phần thuốc dư.
  • Đặt người bệnh ở tư thế nằm ngửa khi tiêm thuốc và nên giữ nguyên tư thế này trong thời gian ít nhất nửa giờ sau khi tiêm.
  • Không dùng thuốc Magnegita nếu dung dịch bị chuyển màu hay xuất hiện các hạt.
  • Quá trình chụp cộng hưởng từ sẽ kết thúc trong 1 giờ kể từ lúc có thể quan sát độ cản quang tối ưu trong quá trình chụp sọ não với thời gian 27 phút sau khi tiêm thuốc Magnegita và trong chụp cột sống ở giai đoạn sau khi tiêm (10 tới 30 phút).

Liều dùng đối với những người trưởng thành và trẻ em trên 2 tuổi

  • Liều khuyến cáo là 0,2 ml/kg tương đương với 0,1 mmol/kg.
  • Đường dùng: tiêm tĩnh mạch (tiêm vào ven to nếu có thể).
  • Tốc độ tiêm là 10ml/phút hoặc tiêm nhanh 10ml/15 giây.
  • Liều tổng tối đa là 20ml.
  • Đảm bảo tiêm hết thuốc cản quang, tiêm tiếp 5ml nước muối sinh lý.
  • Nếu có nghi ngờ có tổn thương trong sọ hoặc trong cột sống về mặt lâm sàng thì cần chụp lại cộng hưởng từ để làm tăng khả năng chẩn đoán.
  • Liều cho người cao tuổi: Dùng liều tương tự ở người trưởng thành.

5. Tác dụng không mong muốn của thuốc Magnegita

Bên cạnh các tác dụng của thuốc, trong quá trình điều trị bằng thuốc Magnegita người bệnh cũng có thể gặp phải một số tác dụng không mong muốn cụ thể như sau:

  • Đối với hệ tim mạch: đau dưới xương ức, hạ huyết áp, giãn mạch, viêm tĩnh mạch.
  • Đối với hệ thần kinh trung ương: đau nhức đầu, hoa mắt, chóng mặt, rối loạn lo âu, ù tai, giảm thị trường, co giật.
  • Đối với hệ tiêu hóa: nôn mửa, buồn nôn, đau rát vùng thượng vị, khát, tăng tiết nước bọt, vị giác bất thường.
  • Đối với hệ hô hấp: khó thở, khô miệng, ngứa rát vùng hầu họng, sổ mũi, thở khò khè, hắt hơi, ho.
  • Đối với da liễu: đổ mồ hôi, phát ban đỏ, mày đay kèm theo cảm giác ngứa ngáy.
  • Các phản ứng khác: tăng phản ứng tại vị trí tiêm như (lạnh, nóng, ấm, đau nhức), đau răng, mệt, sốt, phù cục bộ, phản ứng anaphylactoid (với các dấu hiệu cụ thể liên quan đến hệ tim mạch, da và hô hấp), viêm màng liên kết.

6. Một số chú ý khi sử dụng thuốc Magnegita

Một số chú ý khi sử dụng thuốc Magnegita như sau:

  • Chỉ sử dụng thuốc Magnegita theo đường tiêm tĩnh mạch. Nguyên nhân là do thuốc có thể gây đau và kích ứng mô nếu sử dụng tiêm ra ngoài mạch hoặc bị rò rỉ qua kẽ hở.
  • Nếu tiêm nhiều thuốc Magnegita có thể làm cho người bệnh có cảm giác ngọt thoáng qua.
  • Chỉ chỉ định dùng thuốc Magnegita sau khi cân nhắc cẩn thận giữa nguy cơ và lợi ích đối với những người có tiền sử dị ứng hoặc hen phế quản.
  • Trong một số rất hiếm các phản ứng quá mẫn, bao gồm cả phản ứng quá mẫn, xảy ra sau khi tiêm tĩnh mạch thuốc Magnegita. Để thực hiện ngay lập tức các biện pháp đối phó trong trường hợp khẩn cấp, nên chuẩn bị sẵn sàng các thuốc và các dụng cụ phù hợp như hệ thống oxy, bộ dụng cụ đặt ống nội khí quản.

7. Tương tác của thuốc Magnegita

Tương tác của thuốc Magnegita có thể xảy ra trong quá trình sử dụng như sau:

  • Tương tác của thuốc Magnegita có thể làm thay đổi khả năng hoạt động hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng không mong muốn. Bạn cần chủ động tham khảo ý kiến của bác sĩ điều trị trước khi chụp cộng hưởng từ.

Thuốc Magnegita có thành phần hoạt chất chính là Gadopentetate dimeglumine. Đây là loại thuốc được sử dụng trong chẩn đoán hình ảnh. Cụ thể, loại thuốc này được sử dụng trong kỹ thuật chụp cộng hưởng từ. Thuốc được bào chế dưới dạng dung dịch tiêm, thích hợp sử dụng theo đường tiêm truyền tĩnh mạch. Để đảm bảo hiệu quả trong quá trình sử dụng và hạn chế tối đa các tác dụng bất lợi có thể xảy ra thì bạn cần tuân theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ điều trị hoặc các nhân viên y tế có chuyên môn.

Theo dõi website Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec để nắm thêm nhiều thông tin sức khỏe, dinh dưỡng, làm đẹp để bảo vệ sức khỏe cho bản thân và những người thân yêu trong gia đình.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

32 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan