Công dụng thuốc Brapanto

Thuốc Brapanto 40mg thuộc nhóm thuốc đường tiêu hóa, được dùng để điều trị các bệnh trào ngược dạ dày thực quản, viêm loét đường tiêu hóa, phòng ngừa viêm loét. Vậy thuốc Brapanto 40mg là thuốc gì và được chỉ định dùng trong những trường hợp cụ thể nào?

1. Thuốc Brapanto là thuốc gì?

Thuốc Brapanto 40mg có bán tại nhà thuốc Vinmec, thuốc có thành phần chính là hoạt chất Pantoprazol 40mg được điều chế dưới dạng Pantoprazol natri sesquihydrat và các tá dược khác vừa đủ 1 viên cho người sử dụng. Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao tan trong ruột, đóng gói thành hộp 4 vỉ, mỗi vỉ x 7 viên.

2. Công dụng thuốc Brapanto

2.1. Công dụng - chỉ định

Thuốc Brapanto được dùng trong các trường hợp sau:

2.2. Chống chỉ định

Brapanto chống chỉ định sử dụng cho các trường hợp bị dị ứng hoặc quá mẫn cảm với hoạt chất Pantoprazol hoặc bất kỳ thành phần có trong thuốc.

Lưu ý: Chống chỉ định cần được hiểu là chống chỉ định tuyệt đối, tức là không vì bất cứ lý do nào mà những trường hợp đó được linh động sử dụng thuốc.

3. Cách dùng và liều dùng thuốc Brapanto

Cách dùng: Thuốc Brapanto 40 được điều chế dưới dạng viên nén nên được sử dụng bằng đường uống. Người dùng nên sử dụng kèm với một lượng nước vừa đủ, không nên nghiền nát, nhai, bẻ đôi viên thuốc trong khi sử dụng. Thời gian uống: Uống vào buổi sáng.

Liều lượng:

  • Dùng để điều trị hội chứng trào ngược dạ dày, thực quản
    • Liều thông thường: 20 - 40mg x 1 lần/ ngày, dùng liên tục trong 4 tuần, tối đa điều trị đến 8 tuần.
    • Liều duy trì: 20 - 40mg x 1 lần/ ngày.
    • Liều điều trị trường hợp tái phát: 20mg/ ngày.
  • Dùng để điều trị bệnh loét đường tiêu hóa: Liều thông thường: 40mg x 1 lần/ ngày. Thời gian dùng từ 2 đến 4 tuần đối với bệnh loét tá tràng và 4 đến 8 tuần đối với bệnh loét dạ dày lành tính.
  • Dùng để điều trị diệt Helicobacter pylori: Liều phác đồ điều trị phối hợp bộ ba 1 tuần: Pantoprazol 40mg x 2 lần/ ngày kết hợp với Clarithromycin 500mg x 2 lần/ ngày và metronidazol 400mg x 2 lần/ ngày hoặc amoxicillin 1g x 2 lần/ ngày
  • Dùng để phòng ngừa viêm loét do các loại thuốc kháng viêm không steroid:dùng liều 20mg/ ngày.
  • Dùng cho bệnh nhân bị suy gan: Liều tối đa: 20mg/ ngày hoặc 40mg/ ngày với liều dùng cách ngày.
  • Dùng cho bệnh nhân suy thận: Liều tối đa: 40mg/ ngày.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo, người dùng cần được thăm khám và được chỉ định dùng thuốc của bác sĩ để phù hợp nhất với tình trạng bệnh của mình.

Trong trường hợp quên liều: Người dùng có thể dùng ngay khi nhớ ra, tuy nhiên nếu quá gần với liều dùng tiếp theo thì bỏ qua liều quên và sử dụng liều trong chỉ định, không được dùng gấp đôi số liều để bổ sung cho liều đã quên.

Trong trường hợp quá liều: Nếu có biểu hiện gì bất thường nghi do sử dụng thuốc, người dùng cần báo ngay cho bác sĩ điều trị hoặc người phụ trách y tế để được tư vấn, hỗ trợ, xử lý kịp thời các triệu chứng không mong muốn.

4. Tác dụng phụ của thuốc Brapanto

Khi sử dụng Brapanto, ngoài công dụng chính mà thuốc đem lại, người dùng còn có thể gặp phải một số triệu chứng không mong muốn như sau:

  • Các triệu chứng thường gặp:
    • Mệt mỏi, đau nhức đầu.
    • Nổi mày đay, tình trạng ban da.
    • Đau khớp, đau cơ.
  • Các triệu chứng ít gặp:
    • Cơ thể bị suy nhược, hay chóng mặt, choáng váng.
    • Gây ngứa trên da.
    • Tăng enzym trên gan.
  • Các triệu chứng hiếm gặp:
    • Gặp tình trạng khó chịu, phản vệ, hay toát mồ hôi, phù ngoại biên
    • Nổi mụn trứng cá, ban dát sần, rụng nhiều tóc, phù mạch, hồng ban đa dạng, viêm da tróc vảy.
    • Bị viêm miệng, rối loạn tiêu hóa, ợ hơi.
    • Hội chứng sợ ánh sáng, mắt nhìn mờ.
    • Gây mất ngủ, ngủ gà, ù tai, run, nhầm lẫn, tình trạng cơ thể bị kích động hoặc ức chế, gây ảo giác, dị cảm.
    • Làm giảm tiểu cầu, bạch cầu, mất bạch cầu hạt, tăng bạch cầu ưa acid.
    • Gây liệt dương.
    • Đái ra máu, mắc viêm thận kẽ.
    • Gây viêm gan, vàng da, tăng Triglycerid và bệnh não ở người suy gan.
    • Làm giảm natri máu.

Lưu ý: Người bệnh cần thông báo ngay cho bác sĩ khi gặp các triệu chứng không mong muốn để tránh những hậu quả xấu cho cơ thể.

5. Tương tác với thuốc Brapanto

Một số tương tác với Brapanto 40 như sau:

  • Tương tác với đồ uống thực phẩm: Thuốc lá, rượu bia,và các chất kích thích làm giảm đi tác dụng của thuốc.
  • Với các loại thuốc hấp thu phụ thuộc độ pH dạ dày: Làm tăng hoặc giảm mức độ hấp thu của thuốc khi độ pH của dạ dày tăng
  • Với warfarin: Có thể gây ra nguy cơ về việc chảy máu bất thường và có thể dẫn đến tử vong khi sử dụng đồng thời với Pantoprazol
  • Với Sucralfat: Dùng đồng thời có thể gây ra tình trạng làm chậm khả năng hấp thu và giảm tính khả dụng của thuốc. Nếu bắt buộc phải sử dụng đồng thời, nên uống thuốc ức chế bơm proton ít nhất 30 phút trước khi sử dụng Brapanto.

Lưu ý: Để hạn chế các tương tác không mong muốn xảy ra, người bệnh cần thông báo cho bác sĩ, dược sĩ tất cả những loại thuốc, thực phẩm chức năng mà mình đang sử dụng hoặc có ý định sử dụng để có được lời khuyên và đơn thuốc phù hợp nhất với tình trạng hiện tại của bản thân người dùng.

6. Một số lưu ý khi sử dụng thuốc Brapanto

  • Khi sử dụng điều trị lâu dài: Thuốc có thể làm tăng nhẹ nguy cơ bị gãy xương hông, xương sống và cổ tay. Xảy ra chủ yếu ở người già hoặc khi có các nguy cơ khác.
  • Với những người có nguy cơ bị loãng xương khi sử dụng thuốc, cần chăm sóc theo dõi cẩn thận và được bổ sung đầy đủ các loại vitamin D và Calci.
  • Khi điều trị từ 3 tháng đến 1 năm: Thường xuất hiện các triệu chứng như mệt mỏi, mê sảng, co giật, co cứng cơ. Tình trạng sẽ được cải thiện khi người dùng được bổ sung magnesi và ngưng dùng thuốc.
  • Khi sử dụng thuốc, cần phải loại trừ được khả năng loét đường tiêu hóa ác tính, bởi thuốc có thể che lấp triệu chứng bệnh, làm muộn chẩn đoán.
  • Cần tham khảo thêm ý kiến của bác sĩ khi sử dụng Brapanto cho phụ nữ đang mang thai hoặc đang nuôi con bằng sữa mẹ.
  • Không nên sử dụng thuốc trong quá trình lái xe, tàu hay đang vận hành máy móc, vì thuốc có thể gây ra hiện tượng choáng váng và rối loạn thị giác.

Hy vọng với những thông tin chia sẻ về công dụng - chỉ định, chống chỉ định, cách dùng và một số lưu ý cần thiết về thuốc Brapanto sẽ giúp cho người dùng hiểu biết hơn và có được hiệu quả tốt nhất cho cơ thể khi sử dụng.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

18.4K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • opetacid
    Công dụng thuốc Opetacid

    Opetacid là thuốc thuộc nhóm thuốc đường tiêu hóa có thành phần Aluminum hydroxide, magnesium hydroxide. Thuốc được sử dụng trong điều trị ngắn hạn và dài hạn các chứng loét đường tiêu hoá, giảm do tăng tiết acid. Cùng ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Prazogood
    Công dụng thuốc Prazogood

    Thuốc Prazogood có thành phần chính là Esomeprazole magnesium dihydrate và các thành phần tá dược khác. Prazogood được sử dụng trong điều trị hội chứng trào ngược dạ dày - thực quản (GERD), loét đường tiêu hóa và hội ...

    Đọc thêm
  • Ramesun
    Công dụng thuốc Ramesun

    Ramesun thuộc nhóm thuốc ức chế bơm proton, chỉ định điều trị các bệnh lý đường tiêu hóa như viêm dạ dày - thực quản, trào ngược dạ dày,... Vậy công dụng, các chỉ định và chống chỉ định của ...

    Đọc thêm
  • ulsotac
    Công dụng thuốc Ulsotac

    Ulsotac thuộc danh mục thuốc đường tiêu hóa, dạng bào chế viên nén bao tan trong ruột. Tuân thủ chỉ định, liều dùng thuốc Ulsotac sẽ giúp người bệnh nâng cao hiệu quả điều trị và tránh được những tác ...

    Đọc thêm
  • Zynrelef
    Công dụng thuốc Zynrelef

    Thuốc Zynrelef là thuốc kết hợp giữa một thuốc gây tê tại chỗ và thuốc chống viêm không steroid, có tác dụng giảm đau tại chỗ, được sử dụng để làm giảm đau sau thực hiện một số phẫu thuật.

    Đọc thêm