Thuốc Remint s trị bệnh gì?

Đau dạ dày, viêm loét dạ dày và tá tràng gây ra các triệu chứng khó chịu cho người bệnh. Để giảm bớt những tác biến chứng nguy hiểm do những căn bệnh này gây ra, thuốc Remint-s thường là một lựa chọn tốt được cân nhắc.

1. Thuốc Remint-s là thuốc gì?

Remint - S 200mg với thành phần chính là nhôm hydroxyd và magnesi hydroxyd được bào chế dưới dạng viên nén nhai 200mg.

Thuốc Remint - S 200mg thường được chỉ định trong các trường hợp điều trị ngắn hạn và dài hạn các chứng loét đường tiêu hoá, co thắt, đầy hơi khó tiêu, viêm dạ dày, ợ chua, viêm tá tràng, viêm thực quản, thoát vị khe, chế độ ăn không thích hợp, nhiễm độc alcool, đau sau phẫu thuật.

2. Đặc tính dược học của thuốc Remint-s

2.1. Dược lực học

Gel nhôm hydroxyd và Magnesihydroxyd đều có tác dụng hỗ trợ trung hòa acid của dịch vị trong dạ dày. Tuy nhiên, khi kết hợp với Magnesi hydroxyd làm tăng độ pH của dịch vị nhanh hơn, đồng thời làm giảm tình trạng gây táo bón của gel nhôm hydroxyd.

2.2. Dược động học

Nhôm hydroxyd tan chậm trong dạ dày và phản ứng với acid hydrocloric tạo thành nhôm clorid và nước. Sau đó, khoảng 17 - 30% nhôm clorid tạo thành được hấp thu và thải trừ nhanh qua nước tiểu ở người có chức năng thận bình thường. Ở ruột non, nhôm clorid chuyển thành muối nhôm kiềm không tan và kém hấp thu. Một lượng nhôm khác phối hợp với phosphat tạo thành nhôm phosphat không tan trong ruột và được thải trừ theo phân.

Magnesi hydroxyd tan chậm trong dạ dày và phản ứng với acid hydrocloric tạo thành magnesi clorid và nước. Khoảng 15 - 30% magnesi clorid tạo thành được hấp thu và sau đó được thải trừ qua nước tiểu ở người có chức năng thận bình thường. Lượng magnesi hydroxyd chưa chuyển hoá có thể chuyển hoá ở ruột non thì hấp thu không đáng kể.

3. Những lưu ý khi sử dụng thuốc Remint-s

Thuốc Remint-s thường được dùng theo đường uống với liều lượng theo chỉ định của bác sĩ và phụ thuộc vào tình trạng của từng người.

Liều thông thường cho người lớn: 1 - 2 viên/lần, nhai viên thuốc sau bữa ăn 1 - 3 giờ và khi đi ngủ.

Khi sử dụng quá liều thường có các triệu chứng chát miệng, tiêu chảy. Trong trường hợp này bạn cần lập tức gây nôn hoặc rửa dạ dày; điều trị hỗ trợ bằng bổ sung nước và muối khoáng.

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Thuốc Remint - S chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Mẫn cảm với nhôm hydroxyd hoặc với magnesi hydroxyd.
  • Suy thận nặng.

Thận trọng khi sử dụng: Sử dụng thận trọng với người có suy tim sung huyết, suy thận, phù, xơ gan và chế độ ăn ít natri và với người mới bị chảy máu đường tiêu hóa.

Theo thông tin từ nhà sản xuất thì thuốc Remint-s không có tác động không mong muốn lên hệ thần kinh trung ương nên sử dụng được cho người lái xe và vận hành máy móc. Mặc dù, thuốc Remint-s an toàn đối với phụ nữ có thai nhưng nên tránh dùng liều cao và kéo dài. Với phụ nữ đang cho con bú, dù vẫn có 1 lượng nhỏ nhôm và magnesi bài tiết qua sữa nhưng không đủ gây tác hại cho trẻ đang bú nên Remint-s vẫn sử dụng được cho phụ nữ cho con bú.

4. Tác dụng phụ của thuốc Remint-s 200Mg

Khi sử dụng thuốc Remint - S, bạn có thể gặp hải một số tác dụng phụ không mong muốn như:

  • Giảm phosphat máu khi dùng thuốc kéo dài hoặc liều cao.
  • Chát miệng, buồn nôn.
  • Ngộ độc nhôm và nhuyễn xương có thể xảy ra ở người bệnh có hội chứng urê máu cao.

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc Remint-s, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

5. Tương tác thuốc

Các thuốc kháng acid đều làm tăng hoặc giảm tốc độ mức độ hấp thu các thuốc khác khi dùng phối hợp hoặc do làm thay đổi thời gian thuốc trong ống tiêu hóa hoặc do có sự gắn kết với chúng.

Dùng đồng thời với:

  • Tetracyclin, ofloxacin, norfloxacin, digoxin, indomethacin, các muối sắt: Thuốc kháng acid làm giảm hấp thu những thuốc này.
  • Amphetamin, quinidin: Thuốc Remint - S làm tăng tác dụng các thuốc này do chúng bị giảm thải trừ.

Remint - S 200mg với thành phần chính là nhôm hydroxyd và magnesi hydroxyd được bào chế dưới dạng viên nén nhai 200mg. Thuốc Remint - S 200mg thường được chỉ định trong các trường hợp điều trị ngắn hạn và dài hạn các chứng loét đường tiêu hoá, cùng nhiều các bệnh lý tiêu hóa khác. Để đảm bảo hiệu quả điều trị và tránh được các tác dụng phụ, người bệnh cần đọc kỹ hướng dẫn trước khi dùng hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ tư vấn.

Theo dõi website Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec để nắm thêm nhiều thông tin sức khỏe, dinh dưỡng, làm đẹp để bảo vệ sức khỏe cho bản thân và những người thân yêu trong gia đình.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

21.1K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • prazav
    Công dụng thuốc Prazav

    Prazav được bào chế dưới dạng viên nang bao tan trong ruột với thành phần chính trong mỗi viên thuốc là Omeprazole 40mg. Vậy thuốc Prazav là thuốc gì, công dụng và cách sử dụng như thế nào?

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • arpizol
    Công dụng thuốc Arpizol

    Thuốc Arpizol có công dụng trong điều trị trào ngược dạ dày - thực quản, loét đường tiêu hóa và hội chứng Zollinger-Ellison. Để dùng thuốc Arpizol an toàn và hiệu quả thì người bệnh nên tham khảo tư vấn ...

    Đọc thêm
  • ulsotac
    Công dụng thuốc Ulsotac

    Ulsotac thuộc danh mục thuốc đường tiêu hóa, dạng bào chế viên nén bao tan trong ruột. Tuân thủ chỉ định, liều dùng thuốc Ulsotac sẽ giúp người bệnh nâng cao hiệu quả điều trị và tránh được những tác ...

    Đọc thêm
  • Atipantozol
    Công dụng thuốc Atipantozol

    Atipantozol thuộc nhóm thuốc đường tiêu hóa và được chỉ định điều trị các trường hợp viêm loét dạ dày, thực quản. Hãy cùng tìm hiểu thuốc Atipantozol có tác dụng gì trong bài viết dưới đây.

    Đọc thêm
  • rohapam
    Công dụng thuốc Rohapam

    Thuốc Rohapam có công dụng trong điều trị các bệnh về đường tiêu hóa như trào ngược dạ dày - thực quản, loét dạ dày, tăng tiết do hội chứng Zollinger-Ellison gây ra. Đây là thuốc kê đơn, người bệnh ...

    Đọc thêm