Công dụng thuốc Actelsar 40 mg

Dùng để điều trị tăng huyết áp là tác dụng chính của Actelsar 40mg, nhưng còn tác dụng khác nữa đó chính là hỗ trợ điều trị suy tim cho bệnh nhân bị huyết khối tim mạch. Thuốc chỉ dùng cho người đủ từ 18 tuổi trở lên. Vậy để tìm hiểu cụ thể xem thuốc Actelsar 40mg là thuốc gì? Cách sử dụng ra sao? Hãy cùng tìm hiểu những thông tin cần thiết về công dụng Actelsar 40mg qua bài viết dưới đây.

1. Tác dụng của thuốc Actelsar 40 mg.

1.1. Thuốc Actelsar 40 mg là thuốc gì?

Thuốc Actelsar 40mg là loại thuốc dùng để điều trị cho người bệnh bị bệnh cao huyết áp rất hiệu quả. Được công ty Actavis –Malta sản xuất. Thuốc được chỉ định trong điều trị cho người bệnh cao huyết áp, và hỗ trợ điều trị phòng ngừa suy tim ở những người bệnh có bệnh huyết khối tim mạch. Thuốc Actelsar 40mg được bào chế ở dạng viên nén, đóng gói vỉ.

Thuốc Actelsar 40mg có thành phần chính Telmisartan 40mg.

1.2. Công dụng thuốc Actelsar 40mg.

Telmisartan 40mg dùng điều trị bệnh tăng huyết áp: có thể dùng một mình hoặc là phối hợp với các loại thuốc chống tăng huyết áp khác. Các chất đối kháng thụ thể angiotensin II cũng có thể thay thế với thuốc kháng ức chế ACE trong việc điều trị suy tim, hoặc ở bệnh thận do đái tháo đường.

2. Cách sử dụng của thuốc Actelsar 40mg

2.1. Cách dùng thuốc Actelsar 40mg

Mỗi một loại thuốc, dược phẩm được sản xuất theo dạng khác nhau và sẽ có cách dùng khác nhau theo đường dùng. Các đường dùng thuốc thông thường được phân theo các dạng thuốc là: thuốc viên uống, thuốc dạng tiêm, thuốc dùng ngoài và thuốc đặt.

Thuốc actelsar 40mg là thuốc viên nén nên dùng bằng đường uống, liều lượng ngày 1 lần, thuốc không phụ thuộc vào bữa ăn.

2.2. Liều dùng của thuốc Actelsar 40mg

  • Liều dùng:
    • Liều khuyến cáo:
      • Người lớn: 40mg/lần trên một ngày.
      • Đối với 1 số trường hợp bệnh nhân, chỉ cần liều 20mg/lần trên một ngày.
      • Trong trường hợp cần thiết, có thể tăng tới liều tối đa 80mg/lần trên một ngày.
      • Actelsar 40mg là thuốc có thể dùng để kết hợp với thuốc lợi tiểu loại thiazid. Trước khi muốn tăng liều thuốc, cần chú ý đến tác dụng chống tăng huyết áp tối đa sẽ đạt được là từ giữa tuần thứ 4 và thứ 8 kể từ khi bắt đầu dùng Actelsar 40mg để điều trị.
      • Bệnh nhân suy thận: Với những người bệnh này không cần phải điều chỉnh liều.
      • Bệnh nhân suy gan: Nếu người bệnh suy gan nhẹ hoặc là vừa, thì liều dùng hàng ngày không nên vượt quá 40mg/lần trên một ngày.
      • Bệnh nhân cao tuổi: Với những trường hợp người bệnh lớn tuổi cũng không cần phải điều chỉnh liều lượng dùng thuốc.
      • Trẻ em dưới 18 tuổi: Ở những người bệnh có độ tuổi dưới 18 thì độ an toàn và hiệu quả chưa được xác định.

2.3. Quá liều, quên liều và xử trí khi dùng thuốc Actelsar 40mg

  • Quên liều và cách xử trí
  • Khi quên liều hãy dùng liều đó ngay sau khi nhớ ra.
  • Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà người bệnh đã bỏ lỡ. Mà người bệnh hãy dùng liều tiếp theo.
  • Quá liều và cách xử trí
  • Biểu hiện của người bệnh bị quá liều cấp hoặc mãn: nhịp tim chậm do kích thích phó giao cảm, hoặc nhịp tim nhanh, hạ huyết áp, chóng mặt, choáng váng.
  • Cách xử trí: Điều trị triệu chứng và hỗ trợ người bệnh.

3. Chống chỉ định của thuốc Actelsar 40mg

  • Người bệnh bị dị ứng với bất cứ các thành phần nào của thuốc.
  • Phụ nữ có thai ở 3 tháng giữa và 3 tháng cuối hoặc khi đang cho con bú.
  • Người bệnh bị tắc mật hoặc suy gan nặng.

Tương tác thuốc:

  • Khi dùng đồng thời Actelsar 40mg với các thuốc ức chế ACE hoặc là các loại thuốc chẹn beta-adrenergic. Thuốc có thể sẽ làm tăng tác dụng giảm huyết áp.
  • Khi dùng đồng thời thuốc Actelsar 40mg với digoxin cũng có thể sẽ làm tăng nồng độ của digoxin trong huyết thanh, do đó phải theo dõi nồng độ digoxin trong máu khi bắt đầu điều trị, Cần điều chỉnh liều hoặc ngừng thuốc để tránh các khả năng quá liều digoxin.
  • Khi dùng 10 ngày thuốc cùng với warfarin có thể sẽ làm giảm nhẹ nồng độ warfarin trong máu nhưng nó không làm thay đổi INR.
  • Bổ sung quá nhiều kali hoặc dùng cùng các loại thuốc gây tăng kali huyết khác sẽ có thể làm tăng thêm tác dụng tăng kali huyết của Actelsar 40mg .
  • Một số bệnh lý về gan, thận có thể ảnh hưởng đến thuốc Actelsar 40mg, vì vậy tốt nhất nên báo với bác sĩ bất cứ vấn đề về bệnh lý nào, rối loạn hoặc các bệnh trạng nào mà người bệnh đang mắc phải.

4. Lưu ý khi sử dụng của thuốc Actelsar 40mg

Thận trọng khi dùng thuốc

  • Telmisartan có thể gây hạ huyết áp khi bắt đầu điều trị. Nếu người bệnh bị hạ huyết áp xảy ra, người bệnh cần phải được đặt nằm ở tư thế nằm ngửa và nếu cần thiết cần phải truyền tĩnh mạch dung dịch nước biển.
  • Telmisartan là thuốc có thể sẽ gây buồn ngủ, choáng váng hoặc chóng mặt, có thể còn ngất xỉu. Đừng lái xe hay vận hành máy móc cho đến khi bạn biết được thuốc này ảnh hưởng đến bạn như thế nào.
  • Theo dõi nồng độ trong kali huyết, đặc biệt ở những người bệnh người cao tuổi và suy thận. Giảm liều khởi đầu ở những người bệnh này.
  • Nên thận trọng khi dùng với các bệnh nhân:
  • Người hẹp van động mạch chủ hoặc van hai lá.
  • Bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn.
  • Suy tim sung huyết nặng (có thể nhạy cảm đặc biệt với thay đổi trong hệ renin – angiotensin – aldosteron, đi kèm với giảm tiểu cầu, tăng ure huyết, suy thận cấp có thể gây chết).
  • Mất nước (giảm thể tích và natri huyết do nôn, ỉa lỏng, dùng thuốc lợi tiểu kéo dài, thẩm tách, chế độ ăn hạn chế muối) làm tăng nguy cơ hạ huyết áp triệu chứng. Phải điều chỉnh rối loạn này trước khi dùng telmisartan hoặc giảm liều thuốc và theo dõi chặt chẽ khi bắt đầu điều trị.
  • Loét dạ dày – tá tràng thể hoạt động hoặc bệnh dạ dày – ruột khác (tăng nguy cơ chảy máu dạ dày – ruột).
  • Suy gan mức độ nhẹ và trung bình.
  • Hẹp động mạch thận.
  • Suy chức năng thận nhẹ và trung bình.
  • Thời kỳ mang thai: Do thận trọng, không nên dùng telmisartan trong 3 tháng đầu mang thai. Nếu có ý định mang thai, nên thay thế thuốc khác trước khi có thai. Chống chỉ định dùng telmisartan từ sau tháng thứ 3 của thai kỳ vì thuốc tác dụng trực tiếp lên hệ thống renin-angiotensin, có thể gây tổn hại cho thai: hạ huyết áp, suy thận có hồi phục hoặc không hồi phục, vô niệu, giảm sản xương sọ ở trẻ sơ sinh, gây chết thai hoặc trẻ sơ sinh. Ít nước ối ở người mẹ (có thể do giảm chức năng thận của thai) kết hợp với cơ cứng chi, biến dạng sọ mặt và phổi giảm sản đã được thông báo. Khi phát hiện có thai, phải ngừng telmisartan càng sớm càng tốt.
  • Thời kỳ cho con bú: Chống chỉ định dùng telmisartan trong thời kỳ cho con bú vì không biết telmisartan có bài tiết vào sữa mẹ hay không. Để bảo đảm an toàn cho trẻ bú mẹ, phải quyết định ngừng cho con bú mẹ, tuỳ theo tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ.

5. Tác dụng phụ của thuốc Actelsar 40mg

Tần suất tác dụng phụ được báo cáo với telmisartan (41.4%) cũng tương đương với giả dược (43.9%) trong thử nghiệm có đối chứng với giả dược. Không có mối quan hệ giữa tác dụng không mong muốn với liều lượng, giới, tuổi hoặc chủng tộc của các bệnh nhân.
Các tác dụng phụ được nêu ra dưới đây được tích lũy từ tất cả các thử nghiệm lâm sàng bao gồm 5788 bệnh nhân cao huyết áp được điều trị với telmisartan.

  • Nhiễm ký sinh trùng: Nhiễm trùng đường tiết niệu, nhiễm trùng đường hô hấp trên.
  • Rối loạn tâm thần: Lo lắng, bồn chồn.
  • Rối loạn mắt: Rối loạn thị lực.
  • Rối loạn mê đạo tai và tai: Chóng mặt.
  • Rối loạn dạ dày ruột non: Ðau bụng, ỉa chảy, khô miệng, khó tiêu, đầy hơi, rối loạn tiêu hoá dạ dày.
  • Rối loạn da và mô dưới da: Chàm, tăng tiết mồ hôi.
  • Rối loạn xương, mô liên kết, hệ cơ xương: Ðau khớp, đau lưng, chuột rút chân, đau chân, đau cơ, những triệu chứng giống viêm gân.
  • Rối loạn chung và những tình trạng tại đường dùng: Ðau ngực, những triệu chứng giống cúm.

Ngoài ra, từ khi thuốc Actelsar 40mg được giới thiệu trên thị trường những trường hợp như ban đỏ, ngứa, ngất, mất ngủ, trầm cảm, nôn, huyết áp thấp, nhịp tim chậm, nhịp tim nhanh, khó thở, chứng tăng bạch cầu ưa kiềm, giảm tiểu cầu, yếu và kém hiệu suất được báo cáo rất hiếm xảy ra.
Cũng như các thuốc kháng thụ thể angiotensin II khác, một số trường hợp cá biệt phù, mề đay và những triệu chứng liên quan khác cũng đã được báo cáo.
Kết quả xét nghiệm:
Hiếm gặp, sự giảm huyết cầu tố hoặc tăng axit uric gặp nhiều hơn khi điều trị với telmisartan so với với giả dược. Tăng creatinin và men gan trong cũng được nhận thấy khi điều trị với telmisartan, nhưng những thay đổi sinh hoá này tương đương hoặc thấp hơn so với dùng giả dược.

6. Cách bảo quản thuốc Actelsar 40mg

Bảo quản thuốc ở dưới 40 độ C, tốt nhất là 15 - 30 độ C,

Thuốc có hạn sử dụng 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Lưu ý không để thuốc Actelsar 40mg ở tầm với của trẻ em, tránh xa thú nuôi. Trước khi dùng Thuốc Actelsar 40mg cần kiểm tra lại hạn sử dụng ghi trên vỏ sản phẩm, đặc biệt với những dược phẩm dự trữ tại nhà.

Trên đây là những thông tin quan trọng về thuốc Actelsar 40mg. Nếu có thêm bất kỳ những thắc mắc gì người bệnh nên trao đổi trực tiếp với bác sĩ để có tư vấn phù hợp.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Chia sẻ
Câu chuyện khách hàng Thông tin sức khỏe Sống khỏe