Công dụng thuốc Rossar

Thuốc Rossar có công dụng điều trị tăng huyết áp từ nhẹ đến trung bình, đặc biệt là ở những người bệnh bị ho do dùng thuốc ức chế men chuyển đổi Angiotensin. Tìm hiểu một số thông tin về công dụng, liều dùng và lưu ý khi sử dụng Rossar sẽ giúp người bệnh dùng thuốc an toàn và hiệu quả.

1. Rossar là thuốc gì?

Rossar thuộc nhóm thuốc tim mạch, được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, quy cách đóng gói hộp 3 vỉ x 10 viên.

Thành phần Losartan kali 50mg trong thuốc Rossar thuộc nhóm thuốc chống tăng huyết áp, một chất đối kháng thụ thể angiotensin II. Angiotesin II được tạo thành từ angiotensin I trong phản ứng do enzym, chuyển angiotensin(ACE) xúc tác, là một chất co mạch mạnh và thành phần quan trọng trong sinh lý bệnh học của tăng huyết áp. Angiotensin II cũng kích thích vỏ tuyến thượng thận tiết aldosteron.

2. Thuốc Rossar có tác dụng gì?

Thuốc Rossar có công dụng điều trị tăng huyết áp từ nhẹ đến trung bình, đặc biệt là ở những người bệnh bị ho do dùng thuốc ức chế men chuyển đổi Angiotensin.

Thuốc Rossar giúp làm giảm cũng như kiểm soát tốt chỉ số huyết áp, ngăn chặn nguy cơ đột quỵ, các tổn thương liên quan đến thận và mắt. Thuốc Rossar có thể dùng đơn lẻ hoặc phối hợp với thuốc khác, tùy theo từng liệu trình điều trị mà bác sĩ đề ra.

3. Cách sử dụng, liều dùng thuốc Rossar

Liều thuốc Rossar tham khảo như sau:

  • Liều Rossar khởi đầu thường dùng là 50mg mỗi ngày. Có thể tăng đến liều 100mg mỗi ngày/ lần hoặc chia làm 2 lần.
  • Nên dùng liều Rossar khởi đầu thấp hơn (25mg mỗi ngày) cho người già trên 75 tuổi, người bị mất dịch trong lòng mạch, suy gan/ thận ở mức độ vừa đến nặng (hệ số thanh thải creatinin dưới 20ml/ phút).

Cách dùng thuốc Rossar:

  • Rossar dùng bằng đường uống với một ly nước lọc vừa đủ. Có thể uống thuốc Rossar khi đói hay no.

Lưu ý: Liều thuốc Rossar trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều Rossar cụ thể sẽ tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều Rossar phù hợp, người bệnh cần tham khảo ý kiến bác sĩ/ dược sĩ.

4. Chống chỉ định dùng thuốc Rossar

Thuốc Rossar không sử dụng cho các trường hợp sau:

  • Người bệnh quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc Rossar.
  • Phụ nữ đang có thai.
  • Không phối hợp Rossar với các thuốc lợi tiểu giữ kali.

Chống chỉ định được hiểu là chống chỉ định tuyệt đối, có nghĩa là không vì bất cứ lý do nào mà trường hợp chống chỉ định lại linh động được dùng thuốc Rossar.

5. Lưu ý khi dùng thuốc Rossar

Khi chỉ định dùng thuốc Rossar, cần lưu ý đặc biệt và thận trọng trong các trường hợp sau:

  • Sử dụng thuốc Rossar thận trọng đối với những bệnh nhân bị hẹp động mạch thận, người suy thận và gan.
  • Bệnh nhân bị giảm thể tích nội mạch có thể xảy ra tụt huyết áp khi điều trị với Rossar. Do đó, cần điều chỉnh tình trạng này trước khi sử dụng thuốc Rossar hoặc dùng liều khởi đầu thấp hơn.
  • Vì tình trạng tăng kali huyết có thể xảy ra khi sử dụng thuốc Rossar, vì vậy nên kiểm soát nồng độ kali trong huyết thanh, đặc biệt ở người già và bệnh nhân suy thận. Tránh dùng chung Rossar với thuốc lợi tiểu giữ kali.
  • Chưa biết rõ Rossar có bài tiết trong sữa mẹ hay không. Do khả năng xảy ra tác dụng ngoại ý của thuốc trên trẻ bú mẹ, nên quyết định ngừng cho trẻ bú hoặc ngừng Rossar tùy vào tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ.
  • Rossar có thể gây chóng mặt, nhức đầu, do đó nên thận trọng khi dùng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc.

6. Tác dụng phụ của thuốc Rossar

Tác dụng phụ thường gặp:

  • Hạ huyết áp.
  • Mất ngủ, choáng váng.
  • Tăng kali huyết.
  • Tiêu chảy, khó tiêu.
  • Giảm nồng độ hemoglobin và hematocrit.
  • Đau lưng/ chân/ cơ.
  • Hạ acid uric huyết nếu dùng liều cao.
  • Ho, sung huyết mũi, viêm xoang.

Tác dụng phụ ít gặp:

  • Hạ huyết áp thế đứng;
  • Đau ngực;
  • Blốc A-V độ II;
  • Đánh trống ngực, nhịp chậm xoang;
  • Nhịp tim nhanh;
  • Phù mặt, đỏ mặt.
  • Lo âu, mất điều hoà, lú lẫn;
  • Trầm cảm;
  • Đau nửa đầu;
  • Rối loạn giấc ngủ;
  • Sốt, chóng mặt;
  • Rụng tóc;
  • Viêm và khô da;
  • Phát ban đỏ;
  • Nhạy cảm ánh sáng;
  • Ngứa, nổi mày đay;
  • Vết bầm, ngoại ban.
  • Bệnh gút.
  • Chán ăn, táo bón, đầy hơi;
  • Nôn, mất vị giác;
  • Viêm dạ dày.
  • Giảm chức năng tình dục, tiểu nhiều.
  • Tăng chức năng gan và bilirubin.
  • Dị cảm, run;
  • Đau xương, yếu cơ, phù khớp;
  • Viêm kết mạc;
  • Giảm thị lực, nóng và nhức mắt.
  • Ù tai.
  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu;
  • Tăng nồng độ creatinin hoặc urê.
  • Khó thở;
  • Viêm phế quản;
  • Chảy máu cam;
  • Viêm mũi;
  • Xung huyết đường thở;
  • Khó chịu ở họng;
  • Đổ nhiều mồ hôi.

Nếu xuất hiện bất cứ biểu hiện bất thường nào nghi ngờ do sử dụng thuốc Rossar thì người bệnh cần thông báo với bác sĩ/ dược sĩ điều trị để có hướng xử trí kịp thời.

7. Tương tác với các thuốc khác

Dưới đây là một số loại thuốc có thể xảy ra tương tác khi dùng đồng thời với Rossar:

  • Tác dụng chống tăng huyết áp của Rossar được tăng cường khi dùng đồng thời với các thuốc làm hạ huyết áp khác.
  • Sử dụng Rossar đồng thời với các thuốc lợi tiểu giữ kali, chế phẩm bổ sung kali hoặc muối chứa kali có thể gây tăng kali huyết.
  • Rossar được chuyển hóa bởi hệ enzym cytochrom P450 nên có thể ảnh hưởng đến một vài thuốc bị chuyển hóa bởi các enzym này.
  • Sử dụng đồng thời với Cimetidin làm tăng diện tích dưới đường cong của hoạt chất Losartan trong thuốc Rossar khoảng 18%.
  • Phenobarbital làm giảm nồng độ Losartan trong thuốc Rossar và chất chuyển hóa có hoạt tính.
  • Ketoconazol ức chế quá trình chuyển Losartan trong thuốc Rossar thành các chất chuyển hóa có hoạt tính.

Để tránh xảy ra các tương tác không mong muốn khi sử dụng Rossar, người bệnh hãy thông báo với bác sĩ/ dược sĩ tất cả những loại thuốc, thực phẩm chức năng, vitamin và thảo dược... đang dùng.

Những thông tin cơ bản về thuốc Rossar trong bài viết trên chỉ mang tính chất tham khảo. Vì Rossar là thuốc kê đơn nên người bệnh không tự ý sử dụng, mà cần liên hệ trực tiếp với bác sĩ chuyên khoa để có đơn kê phù hợp, đảm bảo an toàn cho sức khỏe. Bảo quản thuốc nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh sáng trực tiếp từ mặt trời và để xa tầm với trẻ em cũng như vật nuôi trong nhà.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

1.5K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan