Công dụng thuốc Adostan

Thuốc Adostan thuộc nhóm thuốc tim mạch, có tác dụng điều trị bệnh tăng huyết áp từ mức nhẹ đến trung bình. Vậy cụ thể thuốc Adostan có tác dụng gì và được chỉ định dùng cho những trường hợp nào?

1. Thuốc Adostan là thuốc gì?

Thuốc Adostan có thành phần chính là hoạt chất Losartan Kali 50mg và các tá dược khác vừa đủ 1 viên. Thuốc được điều chế cho người dùng dưới dạng viên nén bao phim và đóng gói dưới dạng hộp 10 vỉ, mỗi vỉ chứa 10 viên.

2. Công dụng thuốc Adostan

2.1. Liều dùng - chỉ định

Thuốc Adostan được điều trị cho:

  • Bệnh tăng huyết áp.
  • Hỗ trợ giảm nguy cơ mắc và tử vong do tim mạch đối với những người bị bệnh tăng huyết áp có phì đại thất trái, đột quỵ, nhồi máu cơ tim.
  • Giúp bảo vệ thận cho những người mắc bệnh tiểu đường loại 2 có protein niệu.

2.2. Chống chỉ định

Các trường hợp chống chỉ định sử dụng thuốc Adostan:

  • Người bị dị ứng hoặc quá mẫn cảm với hoạt chất Losartan có trong thuốc.
  • Người đang mang thai và đang cho con bú.
  • Trẻ dưới 18 tuổi.

Lưu ý: Các trường hợp chống chỉ định cần được hiểu là chống chỉ định tuyệt đối, tức là không vì bất cứ lý do nào mà các trường hợp trên lại được linh động sử dụng thuốc.

3. Cách dùng và liều dùng thuốc Adostan

Cách dùng: Adostan được điều chế dưới dạng viên nén nên được sử dụng bằng đường uống. Khuyến cáo nên sử dụng kèm với lượng nước lọc vừa đủ, tránh sử dụng cùng với các chất lỏng khác như sữa, nước ngọt, rượu, bia. Khi uống, người bệnh không nên làm viên thuốc vỡ vụn, bẻ đôi, tránh làm ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc. Người dùng có thể uống thuốc một mình hoặc cùng với thức ăn hoặc các loại thuốc điều trị bệnh tăng huyết áp khác.

Liều dùng:

  • Dùng để điều trị bệnh tăng huyết áp:
    • Liều khởi đầu và liều duy trì: sử dụng 50mg/ lần/ ngày. Hiệu quả tối đa điều trị bệnh tăng huyết áp đạt được từ 3 đến 6 tuần.
    • Với một số trường hợp có thể tăng liều lên đến 100mg sẽ có hiệu quả tốt hơn.
    • Với người bị giảm thể tích dịch nội mạch, cần giảm liều khởi đầu xuống 25mg/ lần/ ngày.
    • Với người cao tuổi, người bị suy thận, người đang phải thẩm phân lọc máu: Không cần phải điều chỉnh liều.
    • Với người có tiền sử bệnh suy gan: Cần xem xét giảm liều lượng thấp hơn bình thường.
  • Dùng để hỗ trợ giảm nguy cơ mắc và tử vong vì các bệnh tim mạch đối với những người mắc bệnh tăng huyết áp có phì đại thất trái:
    • Dùng liều khởi đầu: 50mg/ ngày/ lần.
    • Có thể giảm hoặc tăng lên 100mg/ lần/ ngày, tùy thuộc vào mức độ đáp ứng thuốc trên huyết áp của từng bệnh nhân.
  • Dùng để hỗ trợ bảo vệ thận cho người mắc bệnh tiểu đường type 2 có protein niệu:
    • Dùng liều thông thường: 50mg/ lần/ ngày
    • Có thể tăng thêm liều lên 100mg/ lần/ ngày, tùy thuộc vào khả năng đáp ứng trên huyết áp của từng bệnh nhân.
    • Có thể sử dụng kết hợp cùng các thuốc khác như: Thuốc lợi tiểu, các thuốc chẹn kênh canxi, alpha hoặc beta, các thuốc hạ đường huyết thông thường khác.

Lưu ý: Hiệu quả của thuốc với mỗi người là khác nhau, còn tùy thuộc vào mức độ bệnh và tình trạng cơ thể của từng người. Vì vậy, người dùng cần sử dụng thuốc theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ, tuyệt đối không được tự ý tăng giảm liều lượng thuốc.

Trong trường hợp quên liều: Người dùng nên tiếp tục sử dụng liều tiếp theo đúng với thời gian đã quy định, không được sử dụng gấp đôi số liều để bổ sung cho liều đã quên.

Trong trường hợp quá liều: Nếu phát hiện ra sử dụng quá liều và xuất hiện những biểu hiện nguy hiểm, người dùng cần gọi ngay cho trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến cơ sở y tế gần mình nhất để có biện pháp hỗ trợ kịp thời. Khi đi, người nhà nên mang theo đơn thuốc, sổ khám bệnh và các loại thuốc mà bệnh nhân đang sử dụng để quá trình xác minh nguyên nhân trở nên nhanh chóng hơn, tránh gây ra những nguy hiểm đến cơ thể.

4. Tác dụng phụ của thuốc Adostan

Trong quá trình sử dụng Adostan, ngoài công dụng chính mà thuốc mang lại, người dùng còn có thể gặp phải những tác dụng phụ ngoài mong muốn như sau:

  • Nhịp tim nhanh, phù mặt, đỏ mặt, hạ huyết áp, đau ngực, nhịp chậm xoang.
  • Gây mất ngủ, rối loạn giấc ngủ, lo âu, choáng váng, đau nửa đầu, lú lẫn.
  • Có thể khiến tăng hoặc giảm K huyết, bệnh Gout.
  • Xuất hiện các triệu chứng ỉa chảy, chán ăn, khó tiêu, nôn, đầy hơi, táo bón, mất vị giác, co thắt ruột, viêm dạ dày.
  • Gây giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, thiếu máu.
  • Gây đau chân, đau lưng, đau cơ, yếu cơ, đau xơ cơ, run, phù khớp.
  • Gây nhiễm khuẩn đường niệu, tăng nhẹ hoạt chất creatinine/ urea.
  • Gây viêm phế quản, ho, viêm xoang, viêm mũi, khó chịu ở họng, sung huyết đường thở, sung huyết mũi.
  • Gây rụng tóc, da khô, ban đỏ, viêm da, ngứa, ngoại ban, nhạy cảm ánh sáng, xuất hiện các vết bầm trên da.
  • Suy thận, viêm thận kẽ, đái nhiều, đái đêm, giảm tình dục, bất lực.
  • Suy giảm thị giác, viêm kết mạc, nhìn mờ, nóng rát và nhức mắt.
  • Hay đổ mồ hôi, ù tai.

Lưu ý: Nếu người dùng gặp những triệu chứng trên, cần liên hệ ngay đến bác sĩ điều trị để được chẩn đoán và áp dụng những phương pháp điều trị kịp thời.

5. Tương tác thuốc Adostan

Một số tương tác của thuốc Adostan cần được lưu ý:

  • Thuốc ngủ gây nghiện, Rifampin, Barbiturat.
  • Các chế phẩm bổ sung K, chất thay thế muối K, thuốc lợi tiểu giữ K.
  • Các loại rượu, thuốc giãn cơ.
  • Thuốc chữa bệnh gout, thuốc chống đông máu, thuốc gây mê, vitamin D.

Lưu ý: Trước khi sử dụng thuốc, người bệnh cần chia sẻ với bác sĩ, dược sĩ về những loại thuốc hoặc thực phẩm chức năng mà mình đang hoặc có ý định sử dụng, để có được lời khuyên và đưa ra liều lượng phối hợp an toàn và hiệu quả nhất.

6. Một số lưu ý khi sử dụng thuốc Adostan

  • Với những người dị ứng với thành phần có trong thuốc có thể gây ra hiện tượng phù mạch.
  • Với những người mắc bệnh suy thận, kèm theo bệnh tiểu đường hoặc không: Thường gặp hiện tượng mất cân bằng điện giải khi sử dụng thuốc.
  • Có thể ảnh hưởng và làm thay đổi các chức năng thận, có thể hồi phục khi ngưng sử dụng thuốc.
  • Chưa có nghiên cứu chỉ ra thuốc an toàn đối với trẻ em.
  • Tuyệt đối không sử dụng thuốc cho phụ nữ đang mang thai: Hoạt chất trong thuốc có thể gây thương tổn, thậm chí tử vong cho thai nhi đang phát triển. Cần ngưng sử dụng thuốc khi phát hiện mang thai hoặc có ý định mang thai càng sớm càng tốt.
  • Đối với phụ nữ đang trong thời kỳ cho con bú: Nên xem xét ngừng thuốc hoặc ngừng cho con vú, tùy thuộc vào mức độ quan trọng của thuốc đối với người mẹ.
  • Không được tiếp tục sử dụng khi thuốc đã hết hạn được ghi trên bao bì thuốc.

Hi vọng với thông tin chi tiết về thuốc Adostan sẽ giúp cho người dùng có thêm được kiến thức và cảm thấy an tâm hơn khi sử dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

56 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan