Công dụng thuốc Pietram 10

Pietram 10 là thuốc được dùng để tăng khả năng hoạt động của não, tăng dẫn truyền thần kinh. Để dùng thuốc hiệu quả, người bệnh cần tìm hiểu một số thông tin về công dụng, liều dùng và lưu ý khi sử dụng Pietram 10 trong bài viết dưới đây.

1. Thuốc Pietram 10 có tác dụng gì?

Thuốc Pietram 10 có thành phần chính là Piracetam 10g và tá dược vừa đủ 50ml. Thuốc được đóng dạng dung dịch trong suốt trong lọ thủy tinh có nút kín.

Piracetam là chất có khả năng giúp làm tăng sự chuyển hóa của tế bào thần kinh. Nó tác động lên các chất dẫn truyền thần kinh như Acetylcholine, Noradrenalin, Dopamin,... Do đó, đảm bảo các tế bào thần kinh hoạt động tốt. Piracetam còn tăng cường tuần hoàn não, làm giảm tình trạng thiếu oxy ở não, giúp hạ thấp nguy cơ thiếu máu cục bộ, tăng sử dụng Glucose/ tổng hợp năng lượng ở não, tạo điều kiện cho con đường Pentose.

Ngoài ra, Piracetam còn một số tác động khác như tăng giải phóng Dopamin, giúp cải thiện trí nhớ, chống ngưng tập tiểu cầu và rung giật cơ. Tuy nhiên, thuốc Piracetam không có tác dụng an thần, giảm đau.

2. Chỉ định và chống chỉ định của thuốc Pietram 10

Thuốc Pietram 10 được dùng trong các trường hợp sau:

  • Người già bị suy giảm trí nhớ, chóng mặt, thiếu tỉnh táo, rối loạn hành vi, sa sút trí tuệ.
  • Người nghiện rượu.
  • Di chứng thiếu máu não.
  • Đột quỵ do nguyên nhân thiếu máu cục bộ cấp.
  • Trẻ em bị chứng khó đọc.
  • Rung giật cơ liên quan đến vỏ não. Thường điều trị kết hợp hoặc đơn trị liệu.
  • Người bị chứng chóng mặt hoặc rối loạn khả năng thăng bằng đi kèm, trừ tình trạng trên do nguyên nhân vận mạch hay tâm thần.
  • Thiếu máu hồng cầu hình liềm do Piracetam.

Không được dùng thuốc Pietram 10 cho các đối tượng sau:

  • Người có tiền sử mẫn cảm với Piracetam hay mẫn cảm với bất cứ thành phần tá dược nào của thuốc. Bạn cần đọc kỹ thành phần tá dược để tránh nguy cơ phản ứng dị ứng khi dùng thuốc.
  • Người suy thận nặng.
  • Bệnh Huntington.
  • Xuất huyết não.

3. Cách sử dụng và liều dùng thuốc Pietram 10

Cách sử dụng:

  • Thuốc được dùng bằng đường tiêm truyền tĩnh mạch. Việc tiêm tĩnh mạch được thực hiện bởi nhân viên y tế.

Liều dùng:

  • Liều thường dùng là từ 30 - 160mg/kg/ngày, được chia đều thành 2 - 4 lần tùy theo chỉ định. Trường hợp nặng có thể dùng đến liều 12g/ngày bằng truyền tĩnh mạch.
  • Nghiện rượu: Liều khởi đầu là dùng 12g/ngày. Liều duy trì là 2,4g/ngày.
  • Nhận thức kém do chấn thương sọ não: Liều khởi đầu là dùng 9 - 12g/ngày theo chỉ định. Liều duy trì là 2,4g/ngày chia làm 2 đến 4 lần.
  • Thiếu máu hồng cầu hình liềm: Liều dùng là 160 mg/kg cân nặng/ngày, chia đều thành 4 lần.
  • Giật rung cơ do vỏ não: 7,2g/ngày, chia thành 2 đến 3 lần theo chỉ định của bác sĩ. Tùy theo tình trạng người bệnh mà có thể tăng thêm 4,8g mỗi ngày đến mức liều tối đa là 20g/ngày. Sau đó, có thể giảm dần liều của các thuốc dùng kèm.
  • Trẻ em điều trị chứng khó đọc: Liều cho trẻ trên 8 tuổi và thanh thiếu niên là 3,2g/kg/ngày, được chia làm 2 lần và dùng trong suốt năm học.

Suy thận: Chỉnh liều theo hệ số thanh thải của thuốc:

  • Độ thanh thải creatinin từ 40 đến 60ml/phút: Dùng 1⁄2 liều bình thường.
  • Độ thanh thải creatinin từ 20 đến 40ml/phút: Dùng 1⁄4 liều bình thường.

Suy gan:

  • Dùng liều như bình thường.

Người cao tuổi:

  • Chỉnh liều theo mức độ suy thận.

4. Tác dụng không mong muốn của thuốc Pietram 10

Các tác dụng phụ của thuốc mà bạn có thể gặp phải đã được báo cáo như sau:

  • Thường gặp: Mệt mỏi, tiêu chảy, buồn nôn, đau đầu, ngủ gà hay mất ngủ, dễ bị kích động.
  • Ít gặp: Chóng mặt, run cơ, tăng ham muốn tình dục.

Khi sử dụng thuốc nếu bạn gặp phải bất cứ biểu hiện bất thường nào, cần thông báo ngay cho bác sĩ/ dược sĩ biết để được xử trí thích hợp.

5. Lưu ý khi dùng thuốc Pietram 10

  • Thuốc được sử dụng dưới chỉ định của bác sĩ, bạn không tự ý thực hiện việc tiêm truyền tại nhà.
  • Cần thận trọng khi dùng cho người cao tuổi và suy thận. Do thuốc thải trừ hoàn toàn qua đường thận.
  • Đối với trường hợp rung giật cơ: Khi dùng không ngừng thuốc đột ngột vì điều này có thể gây ra cơn đông kinh.
  • Sử dụng thuốc trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú: Piracetam có thể qua được hàng rào nhau thai và qua được sữa mẹ. Vì thế, không nên dùng cho các đối tượng này, chỉ dùng khi lợi ích lớn hơn nguy cơ.
  • Những người lái xe và vận hành máy móc: Thuốc Pietram 10 khi dùng có thể gây buồn ngủ và mệt mỏi, làm ảnh hưởng đến khả năng tập trung khi làm việc. Vì thế, bạn không nên sử dụng cho đối tượng lái xe và vận hành máy móc để có thể phòng ngừa các tai nạn có thể xảy ra.
  • Không dùng khi ống tiêm đã bị biến màu, đục, nứt vỡ; Không dùng đã quá hạn dùng.
  • Tương tác thuốc: Các tương tác với Piracetam đã được tìm thấy gồm Hormon tuyến giáp dùng chung gây ra lú lẫn, rối loạn giấc ngủ; Warfarin có thể làm tăng thời gian Prothrombin.

Tóm lại Pietram 10 là thuốc được chỉ định và dùng trong cơ sở y tế. Để đảm bảo an toàn cho sức khỏe và phát huy tối đa hiệu quả điều trị, bạn cần dùng thuốc Pietram 10 theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

102 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan