Marcaine Spinal Heavy là thuốc dùng để gây tê cục bộ, gây tê ngoài màng cứng trong các trường hợp phẫu thuật, mổ lấy thai. Vậy cách sử dụng và cần lưu ý những gì khi dùng thuốc?
1. Marcaine Spinal Heavy là thuốc gì?
Marcaine Spinal Heavy có thành phần chính là Bupivacaine hydrochloride - là thuốc gây tê tại chỗ tác dụng chậm nhưng kéo dài. Tác dụng gây tê của Bupivacain mạnh gấp 2 - 4 lần và độc hơn nhiều so với lidocain.
Marcaine Spinal Heavy tác động thông qua cơ chế phong bế có phục hồi sự dẫn truyền xung thần kinh do làm giảm tính thấm của màng tế bào với ion Na từ đó ức chế quá trình dẫn truyền xung thần kinh, không cho cảm giác đau truyền đến não.
Thành phần Bupivacain của Marcaine Spinal Heavy có thể gây tê thần kinh liên sườn, giảm đau kéo dài sau phẫu thuật 7 - 14 giờ, gây tê ngoài màng cứng trong 3 - 4 giờ và gây tê tủy sống trong các phẫu thuật tiêu hóa - tiết niệu, phẫu thuật chi dưới, sản khoa.
Marcaine Spinal Heavy hấp thu nhanh sau khi sử dụng, liên kết với protein huyết tương 95% và phân bố vào các mô trong cơ thể. Thuốc chuyển hóa ở gan và thải trừ chủ yếu qua đường nước tiểu.
2. Công dụng của thuốc Marcaine Spinal Heavy
Marcaine Spinal Heavy được chỉ định điều trị trong các trường hợp sau:
- Cần gây tê giảm đau vùng, gây tê tại chỗ.
- Gây tê trong các phẫu thuật: Phong bế vùng, dây thần kinh, gây tê ngoài màng cứng, gây tê tiêm thấm.
- Chỉ định trong giảm đau trong hậu phẫu hoặc khi sinh (truyền vào khoang màng cứng).
- Gây tê ngoài màng cứng cho phẫu thuật mổ lấy thai.
- Gây tê nội mạc tủy dưới màng nhện, tủy sống trong các phẫu thuật ngoại khoa.
- Gây tê trong các phẫu thuật ngắn kéo dài 1,5 - 3 giờ ở cơ quan thuộc đường tiết niệu, chi dưới.
- Sử dụng trong nha khoa với liều thích hợp.
Một số trường hợp không được sử dụng thuốc gây tê Marcaine Spinal Heavy:
- Dị ứng với Bupivacain, các thuốc tê tại chỗ nhóm amid hay bất cứ thành phần nào khác của thuốc.
- Bệnh nhân hạ huyết áp nặng (do sốc tim, giảm thể tích tuần hoàn hay mất máu) không dùng thuốc để gây tê đường tĩnh mạch, gây tê ngoài màng cứng.
- Bệnh nhân có bệnh lý rối loạn đông máu, đang bị sử dụng thuốc chống đông máu.
- Bệnh lý tiến triển ở hệ TKTW: viêm màng não, bướu, bại liệt, xuất huyết não.
- Hẹp tủy sống, viêm cột sống, chấn thương mới xảy ra vùng cột sống.
- Bệnh nhân đang bị nhiễm trùng máu.
3. Lưu ý khi sử dụng thuốc Marcaine Spinal Heavy
- Trước khi dùng thuốc bác sĩ cần khai thác tất cả các tiền sử liên quan đến bệnh lý về máu (thiếu máu, rối loạn đông chảy máu, bệnh lý huyết áp, suy gan, suy thận, bệnh lý viêm vẹo cột sống, u tủy, u não).
- Chưa nghiên cứu rõ tính an toàn của Marcaine Spinal Heavy cho thai nhi và trẻ em vì vậy nên cân nhắc lợi ích khi dùng thuốc cho phụ nữ có thai và đang cho con bú.
- Bệnh nhân đang có các bệnh lý xơ cứng rải rác, liệt thần kinh cơ, liệt nửa người nên thận trọng khi dùng Marcaine Spinal Heavy.
4. Tương tác thuốc của Marcaine Spinal Heavy
- Phối hợp Marcaine Spinal Heavy với các thuốc Propranolol, Propofol, Hyaluronidase, Verapamil có thể làm tăng sinh khả dụng của cả hai.
- Các thuốc hạ huyết áp nhóm ức chế men chuyển làm giảm tác dụng của thuốc Marcaine Spinal Heavy.
- Rượu bia, thực phẩm chứa cồn có thể làm thay đổi tác dụng của thuốc.
- Không phối hợp Marcaine Spinal Heavy với các thuốc chống loạn nhịp tim nhóm III.
- Sử dụng đồng thời các thuốc gây tê cùng hoặc khác nhóm amid cần giảm liều phù hợp để tránh các tác dụng phụ hiệp đồng.
5. Liều dùng và cách dùng
5.1. Cách dùng
Thuốc Marcaine Spinal Heavy được bào chế dưới dạng dung dịch để tiêm truyền. Đường dùng là tiêm nội mạc tủy sống, vị trí tiêm thông thường dưới đốt sống L3.
5.2. Liều dùng
- Thông thường tiêm 3 - 4 ml/ lần vào khoảng gian giữa đốt sống thắt lưng L3 - L4.
- Bệnh nhân ở tư thế nằm ngửa, độ lan tỏa sẽ đến T5 - T7.
- Bệnh nhân ở tư thế ngồi thì độ lan tỏa gây tê sẽ lên đến T4 - T5.
- Liều trên chỉ mang giá trị tham khảo, tùy từng loại phẫu thuật, thời gian phẫu thuật, tình trạng bệnh mà bác sĩ sẽ có chỉ định sử dụng liều thích hợp.
6. Tác dụng phụ của thuốc Marcaine Spinal Heavy
Khi sử dụng thuốc gây tê Marcaine Spinal Heavy có thể gặp một số tác dụng phụ không mong muốn sau:
- Kích thích hoặc ức chế: Choáng, buồn nôn, lo lắng, sợ hãi, thờ ơ, lú lần, kích động, nói lắp,
- Mất tri giác, ngừng hô hấp, ngừng tim.
- Hạ huyết áp, chậm nhịp tim, trụy tim mạch.
- Phản ứng dị ứng da, mày đay, phù nề.
- Mất kiểm soát của bàng quang - ruột, tầng sinh môn, khả năng sinh dục.
- Rối loạn vận động kéo dài, mất thần kinh tự chủ (kiểm soát cơ vòng).
- Chảy máu tại vị trí tiêm.
- Đau lưng kéo dài, co giật, liệt 2 chân.
- Phản ứng phản vệ.
Như vậy, Marcaine Spinal Heavy là thuốc gây tê dùng trong phẫu thuật. Thuốc phải được chỉ định và sử dụng bởi bác sĩ chuyên khoa.
Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.