Công dụng thuốc Brumetidina 400

Thuốc Brumetidina được sử dụng trong điều trị loét dạ dày - ruột và ngăn ngừa bệnh tái phát. Thuốc này cũng được sử dụng để điều trị một số triệu chứng liên quan đến bệnh dạ dày và cổ họng nguyên nhân do có quá nhiều axit trong dạ dày hoặc trào ngược axit dạ dày vào thực quản.

1. Thuốc brumetidina là gì?

Brumetidina 400 có thành phần chính là Cimetidine, thuộc nhóm thuốc đường tiêu hóa và thường được chỉ định sử dụng trong các trường hợp sau đây:

  • Làm giảm tiết axit dạ dày và điều trị các bệnh viêm loét tá tràng, loét dạ dày không ác tính, trào ngược dạ dày thực quản và tăng tiết bệnh lý liên quan đến hội chứng Zollinger-Ellison, chứng loạn sản toàn thân và nhiều u tuyến nội tiết.
  • Thuốc được chỉ định để dự phòng tái phát loét dạ dày hoặc tá tràng,như một liệu pháp bổ trợ trong việc kiểm soát bệnh xơ nang ở trẻ em và để điều trị các tổn thương do NSAID gây ra và các triệu chứng đường tiêu hóa.
  • Điều trị các bệnh da liễu bao gồm mụn cóc, mày đay, chứng loạn sản và tăng sinh hồng cầu.

Cơ chế tác động: Thành phần chính Cimetidine là một chất đối kháng thụ thể histamine H2. Khi vào cơ thể Cimetidine liên kết với thụ thể H2 nằm trên màng đáy của tế bào thành dạ dày, ngăn chặn tác dụng của histamine. Thuốc có khả năng làm giảm tiết axit dạ dày, giảm thể tích dạ dày, nồng độ axit và lượng axit mà dạ dày tiết ra để đáp ứng với các kích thích từ các chất như caffeine, insulin, betazone hoặc pentagastrin.

2. Liều lượng và cách dùng thuốc Brumetidina

Cách dùng: Thuốc Brumetidina được đóng gói dưới dạng viên nén bao phin và sử dụng qua đường uống

Liều lượng thuốc:

Liều lượng và thời gian điều trị dựa trên tình trạng sức khỏe và phản ứng của cơ thể bệnh nhân với liệu pháp. Người bệnh cần tuân theo hướng dẫn của bác sĩ về liều lượng thuốc một cách cẩn thận.

  • Liều áp dụng thông thường cho người lớn là 200 mg - 400 mg x 2 lần/ngày vào bữa ăn sáng và trước khi đi ngủ trong thời gian ít nhất 4 - 8 tuần.
  • Liều khuyến cáo để điều trị loét dạ dày tá tràng ở người lớn là 300 đến 400 mg hai lần mỗi ngày hoặc 800mg trước khi đi ngủ. Thời gian điều trị trong tối đa 8 tuần. Liều duy trì của cimetidine là 400 mg mỗi ngày.
  • Liều lượng khuyến cáo của cimetidine cho bệnh nhi là 20 đến 40 mg / kg / ngày được chia thành nhiều lần sau mỗi 6 giờ (5 đến 10 mg cho trẻ sơ sinh và 10 đến 20 mg cho trẻ sơ sinh; cả hai đều được chia sau mỗi 6 đến 8 giờ).

Quá liều và cách xử lý: Các phản ứng liên quan đến việc sử dụng quá liều lượng thuốc Brumetidina chưa được báo báo. Tuy nhiên, trong trường hợp nhiễm độc, việc duy trì đường thở và tình trạng tim mạch là rất quan trọng. Thông thường bác sĩ sẽ chỉ định điều trị theo triệu chứng người bệnh gặp phải, trường hợp nặng hơn thì sẽ cho bệnh nhân rửa dạ dày và giảm hấp thụ của thuốc vào cơ thể bằng cách dùng than hoạt.

3. Tác dụng phụ khi sử dụng thuốc Brumetidina

  • Các tác dụng phụ được ghi nhận sau khi sử dụng thuốc cimetidine bao gồm tiêu chảy, phát ban, chóng mặt, mệt mỏi, táo bón và đau cơ. Tuy nhiên, các phản ứng phụ này thường nhẹ và sẽ hết sau khi ngừng sử dụng thuốc.
  • Ở người cao tuổi khi sử dụng thuốc có nguy cơ gây rối loạn tâm thần
  • Phản ứng hiếm khi gặp như: Viêm thận kẽ, mày đay và phù mạch, gây rối loạn chức năng tình dục bao gồm mất ham muốn tình dục và rối loạn cương dương và to vú ở nam giới khi điều trị thuốc lâu dài do thuốc ảnh hưởng đến nội tiết tố.
  • Phản ứng rất hiếm gặp như gây độc tính trên thận.

4. Thận trọng khi sử dụng thuốc Brumetidina

  • Thành phần Cimetidin có thể gây tăng creatinin huyết thanh, tuy nhiên mức tăng này không đáng kể và tình trạng này sẽ biến mất khi người bệnh ngừng sử dụng thuốc.
  • Bệnh nhân cao tuổi (lớn hơn hoặc bằng 65 tuổi hoặc người bệnh suy thận có tốc độ thanh thải creatine CrCl dưới 50 mL / phút) nên được điều trị với liều thấp hơn để ngăn ngừa nguy cơ gặp phản ứng phụ không mong muốn.
  • Vì thuốc có thể làm gia tăng nồng độ creatinin huyết thanh, nên trước khi điều trị bằng thuốc, người bệnh nên được đánh giá chức năng thận để điều chỉnh hoặc ngừng liều cimetidin trong trường hợp cần thiết.
  • Bệnh nhân đang điều trị bằng thuốc được chuyển hóa qua con đường enzym cytochrom P450 có thể bị tăng tác dụng của thuốc do tương tác dược động học khi điều trị đồng thời với cimetidin.
  • Người bệnh cần được theo dõi tình trạng sức khỏe trong suốt quá trình dùng thuốc, nếu có biểu hiện đi ngoài ra máu thì nên ngưng sử dụng thuốc ngay và thông báo với bác sĩ, bởi phản ứng này có thể là dấu hiệu của nhiều bệnh lý đường tiêu hóa và nhiễm độc thuốc.
  • Nên tránh dùng thuốc với thành phần cimetidine ở bệnh nhân lão khoa bị mê sảng hoặc có nguy cơ cao bị mê sảng, vì các chất đối kháng thụ thể nhóm histamine H2 có thể làm trầm trọng thêm tình trạng tâm thần của bệnh nhân hoặc gây suy giảm nhận thức.
  • Những bệnh nhân nghi ngờ mắc bệnh loét dạ dày tá tràng nên được điều tra - nội soi đường tiêu hóa trên và làm sinh thiết niêm mạc dạ dày trước khi dùng thuốc.
  • Có thể hạn chế việc sử dụng cimetidine ở người già và bệnh nhân rối loạn gan và thận do các trường hợp này dễ gặp phải phản ứng như nhức đầu, chóng mặt, mê sảng, buồn ngủ và buồn ngủ.
  • Với phụ nữ mang thai: Hiện các nghiên cứu lâm sàng trên động vật cho thấy, thuốc không có nguy cơ gây sảy thai tự nhiên, sinh non hoặc sinh con nhẹ cân sau khi dùng thuốc đối kháng thụ thể H2 trong thời gian đầu mang thai. Tuy nhiên với trường hợp này, cần phải tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng thuốc.

5. Tương tác thuốc

Dưới đây là một số loại thuốc khi sử dụng chung với thuốc Brumetidina có thể gây ra sự tương tác không mong muốn như:

  • Methadone: Cimetidine ảnh hưởng đến sự chuyển hóa của methadone , đôi khi dẫn đến nồng độ trong máu cao hơn và tỷ lệ tác dụng phụ cao hơn, đồng thời có thể tương tác với thuốc trị sốt rét hydroxychloroquine.
  • Cimetidine cũng có thể tương tác với một số loại thuốc điều trị thần kinh, bao gồm thuốc chống trầm cảm ba vòng và thuốc ức chế tái hấp thu serotonin có chọn lọc, gây tăng nồng độ trong máu của các thuốc này và khả năng gây độc sau đó.
  • Zolmitriptan: Sau khi dùng cimetidine, thời gian bán thải và diện tích dưới đường cong của zolmitriptan và các chất chuyển hóa có hoạt tính của nó tăng gần gấp đôi.
  • Sildenafil: Cimetidine cản trở sự chuyển hóa của thuốc sildenafil trong cơ thể, làm cho thời gian bán thải của thuốc lâu hơn và nồng độ thuốc trong cơ thể tăng cao..nguy cơ cao gặp các tác dụng phụ.
  • Tobutamide cơ chất CYP2C9, desipramine cơ chất CYP2D6 và triazolam cơ chất CYP3A4 dùng chung với thuốc Brumetidina 400 làm tăng tương tác thuốc gây phản ứng phụ
  • Cimetidine đã được chứng minh trên lâm sàng là làm giảm độ thanh thải của mirtazapine, imipramine, timolol, nebivolol, sparteine, loratadine, nortriptyline, gabapentin và desipramine ở người.
  • Cimetidin ức chế bài tiết metformin và procainamid qua thận, làm tăng nồng độ lưu hành của các thuốc này.
  • Các tương tác có tầm quan trọng về mặt lâm sàng với cimetidine bao gồm warfarin, theophylline, phenytoin, carbamazepine, pethidine và các thuốc giảm đau opioid khác, thuốc chống trầm cảm ba vòng, lidocaine, terfenadine, amiodarone, flecainide, quinidine, fluorouracil và benzodiazepine
  • Cimetidine có thể làm giảm tác dụng của chất nền CYP2D6 bao gồm có codeine, tramadol và tamoxifen .
  • Cimetidine làm giảm sự hấp thu của ketoconazole và itraconazole
  • Acamprosate: Sự bài tiết của Acamprosate có thể bị giảm khi phối hợp với Cimetidine
  • Acenocoumarol: Nồng độ trong huyết thanh của Acenocoumarol có thể được tăng lên khi nó được kết hợp với Cimetidine.
  • Acetazolamide: Acetazolamide có thể làm tăng tốc độ bài tiết của Cimetidine, điều này có thể làm giảm nồng độ thuốc trong huyết thanh và có khả năng làm giảm hiệu quả.

Thuốc Brumetidina 400 có thành phần chính là Cimetidine, được chỉ định điều trị một số bệnh lý đường tiêu hóa. Để đảm bảo hiệu quả điều trị và tránh được tác dụng phụ không mong muốn, người bệnh cần tuân theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ chuyên môn.

Theo dõi website Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec để nắm thêm nhiều thông tin sức khỏe, dinh dưỡng, làm đẹp để bảo vệ sức khỏe cho bản thân và những người thân yêu trong gia đình.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

116 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Panrixim
    Công dụng thuốc Panrixim

    Thuốc Panrixim có chứa thành phần chính là Pantoprazole (dưới dạng pantoprazole sodium sesquihydrate) 40mg, Clarithromycin 250mg và Tinidazole 500mg. Trước khi sử dụng thuốc Panrixim, người bệnh nên tham khảo tư vấn từ dược sĩ hoặc bác sĩ chuyên ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Famsyn
    Công dụng thuốc Famsyn

    Famsyn thuộc nhóm thuốc đường tiêu hoá, được bào chế ở dạng viên nén hàm lượng 40mg. Thành phần chính của thuốc Famsyn 40mg là Famotidine, được chỉ định trong điều trị loét dạ dày và trào ngược dạ dày ...

    Đọc thêm
  • Sharazol 40
    Công dụng thuốc Sharazol 40

    Sharazol 40 thuộc nhóm thuốc đường tiêu hóa, được sử dụng trong điều trị bệnh trào ngược dạ dày -thực quản (GERD), viêm loét đường tiêu hóa, phòng ngừa loét do thuốc kháng viêm không steroid hoặc tăng tiết bệnh ...

    Đọc thêm
  • Bipraso
    Công dụng thuốc Bipraso

    Bipraso là thuốc có chứa thành phần cho khả năng ức chế bài tiết axit và hạn chế tổn thương do axit tác động lên dạ dày và thực quản. Để tìm hiểu thông tin công dụng, chỉ định và ...

    Đọc thêm
  • Omparis Injection
    Công dụng thuốc Omparis Injection

    Omparis Injection thuộc nhóm thuốc đường tiêu hóa, bào chế dạng bột đông khô pha tiêm. Thuốc có chứa thành phần chính là Omeprazole (dưới dạng Omeprazole sodium) hàm lượng 40mg, đóng gói hộp 1 lọ bột kèm 1 ống ...

    Đọc thêm