Công dụng thuốc Tavomac DR 40

Thuốc Tavomac có thành phần chính là Pantoprazol, được sử dụng trong điều trị bệnh trào ngược dạ dày-thực quản, viêm loét đường tiêu hóa, phòng ngừa loét do thuốc kháng viêm không steroid, hội chứng Zollinger-Ellison,...

1. Thuốc Tavomac là thuốc gì?

Thuốc Tavomac thuộc nhóm thuốc đường tiêu hóa, được bào chế dưới dạng viên nén bao tan trong ruột và đóng gói theo hộp 3 vỉ x 10 viên.

Thuốc Tavomac DR 40 có thành phần chính là Pantoprazol (dưới dạng Pantoprazol natri sesquihydrat) hàm lượng 40mg và các thành phần tá dược khác.

2. Tác dụng thuốc Tavomac

Thuốc Tavomac được sử dụng trong các trường hợp:

3. Liều lượng - Cách dùng thuốc Tavomac

Liều lượng và cách dùng thuốc Tavomac như sau:

3.1. Liều dùng

Điều trị hội chứng trào ngược dạ dày - thực quản.

  • Liều thường dùng: 20-40mg Pantoprazol x 1 lần/ ngày trong 4 tuần, có thể kéo dài đến 8 tuần.
  • Liều duy trì: 20-40mg Pantoprazol mỗi ngày.
  • Trường hợp tái phát: 20mg Pantoprazol /ngày.

Loét đường tiêu hóa: Liều thường dùng: 40mg Pantoprazol x 1 lần/ngày. Thời gian điều trị thuốc Tavomac từ 2-4 tuần đối với loét tá tràng hoặc 4-8 tuần đối với loét dạ dày lành tính.

Diệt Helicobacter pylori: Dùng phác đồ trị liệu phối hợp bộ ba 1 tuần 40 mg Pantoprazol x 2 lần/ngày kết hợp với clarithromycin 500mg x 2 lần/ngày và amoxicillin 1 g x 2 lần/ngày hoặc metronidazol 400 mg x 2 lần/ngày.

Phòng ngừa loét do thuốc kháng viêm không steroid: Liều lượng 20mg Pantoprazol /ngày.

Hội chứng Zollinger - Ellison: Liều khởi đầu: 80mg Pantoprazol /ngày. Có thể dùng liều lên đến 240 mg Pantoprazol /ngày. Nếu dùng trên 80 mg Pantoprazol/ngày, nên chia làm 2 lần.

Người bệnh suy gan: Liều tối đa: 20mg Pantoprazol /ngày hoặc 40mg Pantoprazol/ngày đối với liều cách ngày.

Người bệnh suy thận: Liều tối đa: 40mg Pantoprazol /ngày.

3.2. Cách dùng

Thuốc Tavomac được sử dụng ngày một lần vào buổi sáng. Người bệnh nên nuốt nguyên viên thuốc Tavomac không được nghiền hoặc nhai.

4. Chống chỉ định dùng thuốc Tavomac

Thuốc Tavomac không được sử dụng mẫn với trên người bệnh quá mẫn với pantoprazol hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc hoặc dẫn xuất benzimidazol khác như esomeprazol, omeprazol, lansoprazol và abeprazol.

5. Tương tác thuốc Tavomac

Dưới đây là một số tương tác thuốc Tavomac đã được báo cáo như:

  • Thuốc có độ hấp thu phụ thuộc pH của dạ dày như ketoconazol, ampicillin ester, muối sắt khi dùng đồng thời pantoprazol có thể làm tăng hoặc giảm độ hấp thu của thuốc khi tăng pH của dạ dày.
  • Đã có báo cáo Pantoprazol chuyển hóa rộng rãi ở gan, chủ yếu qua cytochrom P450 (CYP) isoenzyme 2C19, chuyển hóa ít hơn qua isoenzyme CYP3A4, CYP2C9 và CYP2D6. Tuy nhiên, thử nghiệm lâm sàng cho thấy không có tương tác có ý nghĩa lâm sàng quan trọng giữa các thuốc khác chuyển hóa qua cùng isoenzyme và pantoprazol.
  • Warfarin kết hợp dùng chung với Tavomac có khả năng tăng chỉ số INR và thời gian prothrombin. Nguy cơ về chảy máu bất thường và tử vong tăng cao, người bệnh cần được theo dõi sự tăng chỉ số INR và thời gian prothrombin khi Tavomac được dùng đồng thời với warfarin.
  • Đã có dữ liệu cho thấy Sucralfat có thể làm giảm sinh khả dụng và làm chậm hấp thu của các thuốc ức chế bơm proton như omeprazol và lansoprazol, vì thế nên uống thuốc ức chế bơm proton ít nhất 30 phút trước khi dùng thuốc sucralfat.

6. Thuốc Tavomac gây ra những tác dụng phụ nào?

Nhìn chung thuốc Tavomac dung nạp tốt ngay cả khi điều trị ngắn hạn và dài hạn. Tuy nhiên, trong quá trình sử dụng với thuốc Tavomac, người bệnh có thể gặp phải một số tác dụng phụ không mong muốn như:

Thường gặp

  • Mệt mỏi, đau đầu.
  • Ban da, mày đay.
  • Đau cơ, đau khớp.

Ít gặp

  • Suy nhược, người mệt mỏi, chóng mặt, choáng váng.
  • Ngứa.
  • Tăng enzym gan.

Hiếm gặp

  • Phản vệ, toát mồ hôi, phù ngoại biên, tình trạng khó chịu.
  • Ban dát sần, viêm da tróc vảy, mụn trứng cá, rụng tóc, phù mạch, hồng ban đa dạng.
  • Viêm miệng, rối loạn tiêu hóa, ợ hơi/ ợ chua.
  • Nhìn mờ, chứng sợ ánh sáng.
  • Mất ngủ, ngủ gà, ù tai, dị cảm, tình trạng kích động hoặc ức chế, run, nhầm lẫn, ảo giác.
  • Tăng bạch cầu ưa acid, mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu và giảm bạch cầu.
  • Liệt dương.
  • Đái máu, viêm thận kẽ.
  • Viêm gan, tăng triglycerid, vàng da, bệnh não ở người suy gan.
  • Giảm natri máu.

7. Chú ý đề phòng thuốc Tavomac

Chú ý đề phòng khi sử dụng thuốc Tavomac trong những trường hợp sau đây:

  • Điều trị lâu dài thuốc thuốc Tavomac và dùng liều cao và trong thời gian dài (> 1 năm), có thể làm tăng nhẹ nguy cơ cổ tay và xương sống, gãy xương hông, chủ yếu xảy ra ở người già hoặc người có các yếu tố nguy cơ khác.
  • Đã có báo cáo chỉ ra các thuốc ức chế bơm proton có thể gây ra nguy cơ gãy xương tăng lên từ 10 - 40%.
  • Người bệnh có nguy cơ loãng xương phải được chăm sóc sát sao và cần bổ sung đầy đủ vitamin D và calci.
  • Đã có báo cáo hạ magnesi huyết nặng trên người bệnh điều trị với các thuốc ức chế bơm proton trong ít nhất 3 tháng và thông thường các trường hợp điều trị khoảng 1 năm. Các triệu chứng của hạ magnesi huyết nặng có thể xảy ra như: mê sảng, co giật, mệt mỏi, co cứng cơ, choáng váng và loạn nhịp thất nhưng các triệu chứng trên có thể xảy ra âm ỉ và không được chú ý đến. Ở phần lớn các người bệnh bị hạ magnesi huyết, tình trạng bệnh được cải thiện sau khi bổ sung magie và ngưng dùng các thuốc ức chế bơm proton.
  • Nên lưu ý đo nồng độ magnesi trước khi bắt đầu điều trị với thuốc Tavomac và định kỳ trong khi điều trị cho những người bệnh cần điều trị lâu dài hoặc phải dùng thuốc ức chế bơm proton đồng thời với thuốc gây hạ magnesi huyết hay digoxin.
  • Việc đáp ứng triệu chứng khi điều trị với thuốc Tavomac không ngăn sự tiến triển của khối u dạ dày.
  • Cần loại trừ khả năng loét đường tiêu hóa ác tính trước khi dùng thuốc Tavomac có thể che lấp triệu chứng do đó làm muộn chẩn đoán.
  • Đã có báo cáo về tăng thoáng qua ALT (SGPT) huyết thanh khi điều trị với pantoprazol đường uống.
  • Kém hấp thu cyanocobalamin.
  • Giảm acid dịch vị hoặc chứng thiếu toan dịch vị do điều trị các thuốc ức chế tiết acid hằng ngày trong thời gian dài (hơn 3 năm) có thể làm giảm hấp thu cyanocobalamin.
  • Tính an toàn và hiệu quả của thuốc Tavomac ở trẻ em dưới 18 tuổi chưa được thiết lập.
  • Chưa có các nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát sử dụng thuốc Tavomac DR 40 trên phụ nữ mang thai. Phụ nữ đang trong thai kỳ không nên dùng thuốc Tavomac DR 40 ngoại trừ trường hợp thật cần thiết.
  • Thuốc Tavomac DR 40 được phân bố trong sữa mẹ, do đó cần ngừng cho con bú hoặc ngưng dùng thuốc Tavomac DR 40 do các nguy cơ tiềm ẩn cho trẻ bú mẹ.
  • Thuốc Tavomac DR 40 có thể gây tác dụng phụ như choáng váng và rối loạn thị giác. Nếu xảy ra các tác dụng phụ này, người bệnh không nên lái xe hay vận hành máy móc.

Thuốc Tavomac có thành phần chính là Pantoprazol, được sử dụng trong điều trị bệnh trào ngược dạ dày-thực quản, viêm loét đường tiêu hóa, phòng ngừa loét do thuốc kháng viêm không steroid, hội chứng Zollinger-Ellison,... Để đảm bảo hiệu quả điều trị và tránh được tác dụng phụ không mong muốn, người bệnh cần tuân theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ chuyên môn.

Theo dõi website Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec để nắm thêm nhiều thông tin sức khỏe, dinh dưỡng, làm đẹp để bảo vệ sức khỏe cho bản thân và những người thân yêu trong gia đình.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

1.8K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Dupraz 20
    Công dụng thuốc Dupraz 20

    Dupraz là thuốc gì? Dupraz là thuốc thuộc nhóm thuốc đường tiêu hóa. Thuốc Dupraz được sử dụng trong điều trị loét dạ dày tá tràng, loét miệng nối, viêm thực quản hồi lưu, hội chứng Zollinger-Ellison, .... Trong mỗi ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Ulpan
    Công dụng thuốc Ulpan

    Thuốc Ulpan là một loại thuốc kê đơn được sử dụng trong điều trị một số tình trạng bệnh lý đường tiêu hóa. Vậy thuốc Ulpan là thuốc gì và cách sử dụng loại thuốc này như thế nào?

    Đọc thêm
  • Ramezole
    Công dụng thuốc Ramezole

    Thuốc Ramezole thuộc nhóm thuốc đường tiêu hoá được chỉ định trong điều trị loét dạ dày tá tràng, loét thực quản hồi lưu, loét miệng nối và hội chứng zollinger-ellison. Vậy công dụng thuốc Ramezole là gì?

    Đọc thêm
  • Enorgapan
    Công dụng thuốc Enorgapan

    Thuốc Enorgapan thuộc nhóm thuốc đường tiêu hóa với thành phần chính là Pantoprazol (dưới dạng Pantoprazol natri) hàm lượng 40mg. Sau đây là công dụng, liều dùng và lưu ý khi sử dụng thuốc Enorgapan.

    Đọc thêm
  • Pletinark
    Công dụng thuốc Pletinark

    Pletinark là thuốc đường tiêu hoá, chứa thành phần chính Ranitidin với hàm lượng 150mg, bào chế dạng viên nén bao phim, đóng gói hộp 10 vỉ chứa mỗi vỉ 10 viên nén. Thuốc điều trị hiệu quả trong các ...

    Đọc thêm