Công dụng thuốc Botaxtan

Thuốc Botaxtan có thành phần hoạt chất chính là Itraconazol dưới dạng vi hạt chứa Itraconazol 22% kl/kl với hàm lượng 100mg và các loại tá dược khác với lượng vừa đủ. Đây là thuốc kháng nấm dùng theo đường uống có phổ kháng nấm rộng.

1. Thuốc Botaxtan là thuốc gì?

Hoạt chất chính của thuốc là Itraconazole - thuốc kháng nấm đường uống, dẫn xuất Triazole, có phổ kháng nấm rộng.

  • Nói chung, hoạt chất Itraconazole được hấp thu tốt. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong khoảng 2 đến 5 giờ sau khi uống thuốc. Hoạt chất Itraconazole được chuyển hóa chủ yếu ở gan thành nhiều chất chuyển hóa. Chất chuyển hóa chính là hydroxy-itraconazole, với nồng độ trong huyết tương gấp 2 lần nồng độ của thuốc không chuyển hóa. Thời gian bán hủy trung bình là khoảng 17 giờ sau khi uống liều đơn và tăng lên 34-42 giờ với những liều lặp lại.
  • Khả năng hấp thu: Hoạt chất Itraconazole được hấp thu nhanh chóng sau khi uống. Nồng độ đỉnh trong huyết tương của thuốc không đổi và đạt được trong vòng 2 đến 5 giờ sau 1 liều uống. Khả dụng sinh học của Itraconazole vào khoảng 55 %, khả dụng sinh học đường uống đạt tối đa khi uống ngay sau khi ăn no.
  • Khả năng phân bố: Hoạt chất chính Itraconazole là phân bố khắp toàn bộ cơ thể (> 700L), phân bố nhiều ở mô: mô phổi, thận, gan, xương, dạ dày, lách và cơ, cao gấp 2 đến 3 lần so với nồng độ tương ứng ở huyết tương. Đối với mô não so với huyết tương vào khoảng 1.
  • Khả năng chuyển hóa: Hoạt chất chính Itraconazole được chuyển hóa mạnh mẽ ở gan thành nhiều chất chuyển hóa. Chất chuyển hóa chính là hydroxy-itraconazole có hoạt tính kháng nấm tương đương với hoạt chất chính là Itraconazole.
  • Khả năng thải trừ: Hoạt chất Itraconazole được thải trừ ra ngoài qua thận và qua phân.

Hoạt chất chính Itraconazole được chỉ định cho điều trị các trường hợp sau:

  • Phụ khoa: điều trị nấm Candida âm đạo-âm hộ.
  • Ngoài da, niêm mạc, nhãn khoa: điều trị nhiễm nấm ngoài da, nhiễm Candida ở miệng, lang ben, viêm giác mạc mắt nguyên nhân do nấm.
  • Điều trị nấm móng do dermatophyte và/hoặc nấm men.
  • Nấm nội tạng: nhiễm nấm nội tạng nguyên nhân do nấm Aspergillus và Candida, nhiễm nấm Cryptococcus (kể cả viêm màng não do Cryptococcus: ở những bệnh nhân suy giảm miễn dịch bị nhiễm Cryptococcus và hầu hết các bệnh nhân nhiễm Cryptococcus ở hệ thần kinh trung ương, chỉ sử dụng Itraconazole khi liệu pháp điều trị ban đầu không phù hợp hoặc vô hiệu), nhiễm nấm Sporothrix, Histoplasma, Paracoccidioides, Blastomyces và các nhiễm nấm nội tạng hoặc nhiễm nấm vùng nhiệt đới hiếm gặp khác.

2. Thuốc Botaxtan công dụng trong điều trị bệnh gì?

Thuốc Botaxtan công dụng trong điều trị các bệnh lý cụ thể như sau:

  • Điều trị nhiễm nấm candida ở vùng miệng – họng.
  • Điều trị lang ben, nhiễm nấm ngoài da như nấm da chân, nấm vùng da bẹn, hay nấm da kẽ tay.
  • Điều trị nấm móng tay, móng chân.
  • Điều trị nhiễm nấm nội tạng nguyên nhân do nấm Aspergillus và Candida, nhiễm nấm Cryptococcus, Paracoccidioides, Histoplasma, Sporothrix, Blastomyces .
  • Điều trị trị duy trì đối với những người bệnh AIDS để dự phòng nguy cơ nhiễm nấm tiềm ẩn tái phát.
  • Điều trị dự phòng nhiễm nấm trong thời gian giảm số lượng bạch cầu trung tính kéo dài.

3. Cách dùng và liều dùng của thuốc Botaxtan

Thuốc Botaxtan nên uống thuốc ngay sau khi ăn.

Liều dùng của thuốc Botaxtan:

  • Liều dùng điều trị nhiễm nấm Candida âm hộ – âm đạo dùng 2 viên(100mg) x 2 lần/ngày dùng trong 1 ngày; hoặc 2 viên x 1 lần/ngày và dùng trong thời gian 3 ngày.
  • Liều dùng điều trị lang ben dùng 2 viên x 1 lần/ngày dùng trong thời gian là 7 ngày.
  • Liều dùng điều trị nấm ngoài da là dùng 2 viên x 1 lần/ngày dùng trong thời gian là 7 ngày hoặc 1 viên x 1 lần/ngày dùng trong thời gian là 15 ngày.
  • Liều dùng điều trị các vùng sừng hóa cao như ở trường hợp nhiễm nấm ở lòng bàn chân, lòng bàn tay dùng 2 viên x 2 lần/ngày dùng trong thời gian 7 ngày hoặc 1 viên x 1 lần/ngày dùng trong thời gian 30 ngày.
  • Liều dùng điều trị nhiễm Candida ở miệng – họng là 1 viên x 1 lần/ngày dùng trong 15 ngày. Đối với người bệnh AIDS, cấy ghép cơ quan hoặc giảm bạch cầu trung tính dùng 2 viên x 1 lần/ngày dùng trong thời gian 15 ngày.
  • Liều dùng điều trị nấm móng : uống thuốc là 2 đến 3 đợt, mỗi đợt 7 ngày, ngày uống 4 viên, sáng 2 viên, chiều 2 viên. Các đợt điều trị luôn cách nhau bởi 3 tuần không dùng thuốc. Hoặc điều trị liên tục 2 viên x 1 lần/ngày dùng trong thời gian 3 tháng.
  • Nhiễm nấm nội tạng :
    • Nhiễm Aspergillus dùng 2 viên x 1 lần/ngày, dùng trong thời gian từ 2 đến 5 tháng, nếu bệnh lan tỏa có thể tăng liều 2 viên x 2 lần/ngày.
    • Nhiễm nấm Candida dùng 1-2 viên x 1 lần/ngày, dùng trong thời gian từ 3 tuần đến 7 tháng.
    • Nhiễm nấm Cryptococcus ngoài màng não dùng 2 viên x 1 lần/ngày, dùng trong thời gian từ 2 tháng đến 1 năm.
    • Viêm màng não do Cryptococcus dùng 2 viên x2 lần/ngày. Điều trị duy trì uống 2 viên x 1 lần/ngày.
    • Nhiễm Histoplasma uống 2 viên x 1-2 lần/ngày, thời gian sử dụng trung bình là 8 tháng.
    • Nhiễm Sporothrix schenckii dùng 1 viên x 1lần/ngày, dùng trong thời gian 3 tháng.
    • Nhiễm Paracoccidioides brasiliensis dùng 1 viên x 1lần/ngày, dùng trong thời gian 6 tháng.
    • Nhiễm Chromomycosis (Cladosporium, Fonsecaea): 1-2 viên x 1 lần/ngày, dùng trong thời gian 6 tháng.
    • Nhiễm Blastomyces dermatitidis : 1 viên x 1lần/ngày hoặc 2 viên x 2lần/ngày, dùng trong thời gian 6 tháng.

4. Tác dụng không mong muốn của thuốc Botaxtan

Bên cạnh các tác dụng điều trị bệnh của thuốc, trong quá trình điều trị bằng thuốc Botaxtan cũng có thể gặp phải một số tác dụng không mong muốn, cụ thể như sau:

Tác dụng không mong muốn trong các thử nghiệm lâm sàng: buồn nôn, tiêu chảy, đau bụng, khó tiêu kèm theo đầy hơi.

Kinh nghiệm sau khi đưa thuốc ra thị trường: Tùy từng loại hệ cơ quan tác dụng ngoại ý được ghi nhận cụ thể như sau:

  • Rối loạn hệ miễn dịch: Quá mẫn cảm và phản ứng dị ứng
  • Rối loạn biến dưỡng và dinh dưỡng: Giảm kali trong máu rất hiếm gặp.
  • Rối loạn hệ thần kinh: Bệnh lý thần kinh ngoại biên, đau nhức đầu, choáng váng.
  • Rối loạn tim: Suy tim sung huyết.
  • Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất: Phù phổi giai đoạn cấp tính.
  • Rối loạn tiêu hóa: Ðau tức bụng, khó tiêu, buồn nôn, rối loạn tiêu hóa, tiêu chảy, táo bón.
  • Rối loạn gan-mật: Nhiễm độc gan nặng (kể cả một vài trường hợp suy gan cấp tính gây ra tình trạng nguy hại tính mạng), viêm gan, tăng men gan có phục hồi.
  • Rối loạn da và mô dưới da: Hội chứng Stevens-Johnson, phù mạch, mề đay, hói đầu, tăng nhạy cảm ánh sáng, phát ban đỏ, ngứa ngáy trên da.
  • Rối loạn hệ sinh sản cụ thể như rối loạn chu kỳ kinh nguyệt.
  • Tại vị trí nơi tiêm truyền: Sưng phù nề.

Trên đây không phải bao gồm đầy đủ tất cả những tác dụng không mong muốn có thể gặp, bạn cũng có nguy cơ gặp những tác dụng phụ khác. Bạn cần chú ý chủ động thông báo cho bác sĩ điều trị để được tư vấn y tế về tác dụng ngoại ý trong quá trình sử dụng thuốc Botaxtan.

5. Tương tác của thuốc Botaxtan

Tương tác của thuốc Botaxtan có thể xảy ra trong quá trình sử dụng như sau:

  • Tương tác của thuốc Botaxtan có thể làm thay đổi khả năng hoạt động hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng không mong muốn. Cụ thể là các thuốc được chuyển hóa bởi CYP3A4 mà có thể gây kéo dài đoạn QT như Astemizole, Cisapride, Dofetilide, Levacetylmethadol (Levomethadyl), Mizolastine, Pimozide, Quinidine, Sertindole và Terfenadine là chống chỉ định dùng chung với cac thuốc có chứa thành phần hoạt chất Itraconazole. Khi sử dụng chung có thể làm tăng nồng độ các thuốc này trong huyết tương, kết quả là kéo dài đoạn QT và trường hợp hiếm xảy ra xoắn đỉnh.
  • Các loại thuốc ức chế HMG-CoA reductase được chuyển hóa bởi CYP3A4 như là Lovastatin và Simvastatin.
  • Các thuốc Triazolame và Midazolame dùng theo đường uống.
  • Bạn cần chú ý chủ động liệt kê cho bác sĩ điều trị hoặc các nhân viên y tế biết về những loại sản phẩm thảo dược hay các loại thực phẩm chăm sóc sức khỏe, các loại thuốc kê đơn hay thuốc không kê đơn mà bạn đang sử dụng để hạn chế tối đa những tương tác thuốc bất lợi có thể gây ra ảnh hưởng không mong muốn đến sức khỏe của người sử dụng thuốc.
  • Tương tác của thuốc Botaxtan với thực phẩm, đồ uống: Khi sử dụng loại thuốc này với các loại thực phẩm hoặc thức uống có chứa cồn như rượu, bia hay thuốc lá... Nguyên nhân là do trong các loại thực phẩm, đồ uống cũng có chứa những loại hoạt chất khác nên có thể gây ra hiện tượng đối kháng hay tác dụng hiệp đồng với thuốc. Bạn cần chủ động đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc Botaxtan hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ điều trị về cách sử dụng loại thuốc Botaxtan kết hợp cùng các loại thức ăn, thức uống có chứa cồn hay hút thuốc lá.

6. Một số chú ý khi sử dụng thuốc Botaxtan

6.1. Chống chỉ định của thuốc Botaxtan

  • Không được sử dụng thuốc Botaxtan với những người có cơ địa quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Phụ nữ có thai hoặc cho con bú, chỉ sử dụng khi nhiễm nấm nội tạng đe dọa đến tính mạng và khi lợi ích điều trị cao hơn so với nguy cơ có hại cho thai nhi.
  • Bạn cũng nên chú ý thận trọng ngừa thai đầy đủ suốt thời kỳ kinh nguyệt ở phụ nữ đang dùng Itraconazole.
  • Không sử dụng đồng thời thuốc Botaxtan với thuốc Terfenadin, Astermizol, Cisapride, Triazolam và Midazolam uống.

Đây là chống chỉ định tuyệt đối, nghĩa là dù trong bất kỳ trường hợp nào thì những chống chỉ định này không thể linh động trong việc điều trị với loại thuốc này. Để đảm bảo an toàn và hiệu quả trong quá trình điều trị, tốt nhất bạn cần tuân thủ theo đúng chỉ định của bác sĩ về liều dùng, cách dùng.

6.2. Lưu ý khi sử dụng thuốc Botaxtan

  • Tiền sử bệnh gan hay gan bị nhiễm độc bởi thuốc khác;
  • Kiểm tra chức năng gan khi sử dụng thuốc Botaxtan trong thời gian dài ngày;
  • Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc: Hiện nay vẫn chưa có báo cáo nào được ghi nhận về ảnh hưởng của thuốc Botaxtan đến người lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, thuốc Botaxtan có thể gây ra tình trạng chóng mặt, buồn ngủ vì thế nên thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.

Bảo quản thuốc Botaxtan ở những nơi khô ráo, trong đồ bao gói kín, tránh ẩm và tránh ánh sáng trực tiếp. Bên cạnh đó, cần phải bảo quản thuốc Botaxtan tránh xa tầm tay của trẻ em và vật nuôi trong gia đình. Tuyệt đối không sử dụng thuốc Botaxtan khi đã hết hạn sử dụng, chảy nước, méo mó, hay có dấu hiệu bị biến đổi chất. Tham khảo ý kiến từ các công ty bảo vệ môi trường để biết cách tiêu hủy thuốc. Tuyệt đối không được vứt hoặc xả thuốc xuống bồn cầu hay hệ thống đường ống dẫn nước.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

1.6K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Công dụng thuốc Opeaka
    Công dụng thuốc Opeaka

    Opeaka có thành phần chính là thuốc Ketoconazole được dùng để bôi ngoài da điều trị tại chỗ cho bệnh lý do nhiễm nấm. Vậy thuốc Opeaka có công dụng như thế nào, cách sử dụng và lưu ý gì ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Conazonin
    Công dụng thuốc Conazonin

    Thuốc Conazonin là thuốc kê đơn, dùng để điều trị các trường hợp nhiễm nấm và lang ben. Để đảm bảo hiệu quả sử dụng thuốc Conazonin, người bệnh cũng cần tuân theo chỉ dẫn của bác sĩ chuyên khoa.

    Đọc thêm
  • facoral
    Công dụng thuốc Facoral

    Facoral có hoạt chất chính Ketoconazole 20mg, thuộc nhóm thuốc chống nấm imidazole phổ rộng, dùng để điều trị các bệnh do nhiễm vi nấm ngoài da như: nhiễm nấm ở thân (hắc lào), lang ben, nấm ở bẹn, nấm ...

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Itramir
    Công dụng thuốc Itramir

    Thuốc Itramir được xếp vào nhóm thuốc kháng sinh, chống nhiễm khuẩn, thường được dùng trong điều trị nhiễm virus, nấm. Với thành phần hoạt chất chính là Itraconazole, bài viết dưới đây sẽ cung cấp đầy đủ thông tin ...

    Đọc thêm
  • Pharmitrole
    Công dụng thuốc Pharmitrole

    Thuốc pharmitrole được dùng trong điều trị các vấn đề về da liễu, khi mà bệnh nhân bị nhiễm các loại nấm da khác nhau. Pharmitrole được sử dụng dưới dạng viên nang cứng, việc dùng thuốc đúng cách và ...

    Đọc thêm