Công dụng thuốc Alendro 70

Thuốc Alendro 70 được sử dụng điều trị loãng xương ở nam giới và phụ nữ sau mãn kinh. Thuốc có thành phần chính là Sodium Alendronate. Cùng tìm hiểu chi tiết hơn về dòng thuốc Alendro 70 qua bài viết dưới đây.

1. Thuốc Alendro 70 là thuốc gì?

Thuốc Alendro 70 thuộc nhóm thuốc giảm đau, hạ sốt, nhóm chống viêm không Steroid, thuốc điều trị Gút và các bệnh xương khớp.

Thuốc Alendro 70 được bào chế dưới dạng viên nén bao phim đóng theo hộp 1 vỉ x 4 viên. Thuốc có thành phần chính là Sodium Alendronate hàm lượng 10mg và các tá dược khác như: Ellactose 193,58 mg, Croscamellose natri 9,00 mg, Keo silicon dioxid 1,50 mg, Magnesi stearat 4,50 mg và Opadry YS-1-7003 white 2,99.mg, Opaglos AG-7350 0,01mg.

Thuốc được kê theo đơn thuốc của bác sĩ, dược sĩ.

2. Thuốc Alendro 70 chữa bệnh gì?

Thuốc Alendro 70 chữa bệnh gì? Thuốc Alendro 70 được dùng để điều trị loãng xương và gãy xương bao gồm gãy xương vùng khớp háng và cột sống ở phụ nữ sau mãn kinh có mật độ khoáng xương thấp ít nhất với độ lệch chuẩn - 2 dưới giá trị trung bình cho người có tiền sử gãy xương do loãng xương hoặc phụ nữ sau mãn kinh.

3. Cách dùng thuốc Alendro 70

Thuốc Alendro 70 khuyến cáo dùng 1 viên nén 70mg, người bệnh uống 1 viên một lần duy nhất mỗi tuần.

Người bệnh nên uống thuốc vào buổi sáng sau khi qua đêm, uống với 1 cốc đầy nước ít nhất 30 phút trước bữa điểm tâm sáng.

Người bệnh cần đứng hoặc ngồi thẳng trong ít nhất 30 phút sau khi uống Alendro. Viên nén Alendro không được nhai hoặc nghiền nát.

Khi quên uống liều hàng tuần Alendro 70mg, phải uống bù 1 viên vào sáng đầu tiên sau khi quên. Người bệnh không được uống 2 viên thuốc trong cùng một ngày, nhưng sau đó mỗi tuần dùng 1 viên duy nhất uống vào ngày đã chọn lựa như đã đặt kế hoạch từ trước.

4. Chống chỉ định dùng thuốc Alendro 70

Thuốc Alendro 70 không được sử dụng trong các trường hợp sau:

  • Người bệnh quá mẫn cảm với hoạt chất hoặc với các thành phần của chế phẩm này hoặc với biphosphonat khác.
  • Bất thường về thực quản có thể làm chậm sự làm rỗng của thực quản, gây hẹp hoặc không giãn được thực quản.
  • Người bệnh không có khả năng đứng hoặc ngồi thẳng ít nhất 30 phút sau khi dùng thuốc.
  • Hạ calci - máu nghiêm trọng
  • Suy thận nặng
  • Giảm Ca huyết.
  • Phụ nữ có thai và cho con bú.
  • Trẻ em.

5. Tương tác thuốc Alendro 70

Uống Alendro 70mg cùng thức ăn nước uống như sữa và sữa chua có thể tương tác với sự hấp thu Alendro 70mg, vì trong những thực phẩm này rất giàu calci.

Không kết hợp dùng chung Alendro 70mg với Sucralfat (một tác nhân tách biệt muối mật) và các thuốc chứa hàm lượng cao calci (như các chất: bổ sung calci), magnesi, sắt, nhôm, bao gồm các chế phẩm polyvitamin và các thuốc kháng acid với các chất khoáng cũng có thể tương tác với sự hấp thu Alendro 70mg. Vì vậy, người bệnh không được dùng chung với nhau, mà phải uống cách xa Alendro 70mg ít nhất 30 phút. Phối hợp Alendro 70mg với thuốc chống viêm không steroid ( bao gồm aspirin) có thể làm tăng nguy cơ kích ứng niêm mạc tiêu hoá. Ranitidin đường tĩnh mạch làm tăng gấp đôi sinh khả dụng của viên uống Alendro 70mg. Tuy nhiên, tương tác này trên góc độ ý nghĩa lâm sàng và độ lớn tương tự ở người bệnh uống thuốc đối kháng H2 thì còn chưa được rõ.

Ở người bệnh khỏe mạnh, uống prednison (mỗi lần 20 mg, ngày 3 lần, dùng trong 5 ngày) không làm thay đổi có ý nghĩa lâm sàng tới sinh khả dụng của alendronat uống (tăng trung bình là 20% tới 44%)

6.Tác dụng phụ khi dùng thuốc Alendro 70

Trong quá trình sử dụng thuốc Alendro 70, người bệnh có thể gặp phải một số tác dụng phụ không mong muốn như:

  • Mày đay, hiếm gặp phù mạch.
  • Buồn nôn, nôn
  • Viêm thực quản, loét thực quản, trợt thực quản, hẹp/ thủng thực quản, loét miệng họng.
  • Hiếm gặp loét dạ dày hoặc tá tràng.
  • Phát ban, nhạy cảm ánh sáng.
  • Hiếm gặp viêm màng bồ đào.
  • Viêm củng mạc.

7. Chú ý đề phòng khi dùng thuốc Alendro 70

Người bệnh cần lưu ý một số nội dung dưới đây trước khi sử dụng thuốc Alendro 70 điều trị.

  • Ngưng dùng thuốc Alendro 70 nếu người bệnh xuất hiện những triệu chứng như: đau sau xương ức, khó nuốt, nuốt đau, ợ nóng mới xuất hiện hoặc ngày một xấu đi.
  • Chưa có báo cáo chính xác Alendro 70 có ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc hay không. Tuy nhiên đã có một số báo cáo về các tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc như đau cơ, co rút cơ.
  • Không khuyến cáo dùng thuốc Alendro 70mg cho người bệnh bị suy thận nặng do còn thiếu dữ liệu nghiên cứu lâm sàng. Giống như các biphosphonat khác, người bệnh cần dùng thận trọng thuốc Alendro 70mg cho người bệnh có các vấn đề về tiêu hoá như: mắc bệnh thực quản triệu chứng, khó nuốt, viêm dạ dày, viêm tá tràng, loét dạ dày - loét tá tràng. Rối loạn chuyển hóa calci như giảm calci máu và thiếu hụt vitamin D cần được điều trị triệt để trước khi dùng Alendro 70. Bởi vì tuy không thường gặp, nhưng có thể gây giảm tạm thời và không triệu chứng về calci trong huyết thanh do cơ chế tác dụng của alendronat.
  • Chưa có nghiên cứu lâm sàng trên người mang thai. Vì thế không khuyến cáo sử dụng thuốc Alendro 70 cho phụ nữ mang thai.
  • Chưa rõ Sodium Alendronate có bài tiết qua sữa mẹ hay không. Vì vậy, không nên dùng hoặc hạn chế sử dụng thuốc Alendro 70 cho người mẹ trong thời kỳ cho con bú.
  • Chưa có dữ liệu về độ an toàn và hiệu quả sử dụng Sodium Alendronate cho trẻ em.
  • Sử dụng Sodium Alendronate ở người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều Sodium Alendronate cho người cao tuổi.

Thuốc Alendro 70 được sử dụng điều trị loãng xương ở nam giới và phụ nữ sau mãn kinh. Thuốc có thành phần chính là Sodium Alendronate. Để đảm bảo hiệu quả điều trị và tránh được tác dụng phụ không mong muốn, người bệnh cần tuân theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ chuyên môn.

Theo dõi website Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec để nắm thêm nhiều thông tin sức khỏe, dinh dưỡng, làm đẹp để bảo vệ sức khỏe cho bản thân và những người thân yêu trong gia đình.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

2.5K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • ô nhiễm không khí
    Ô nhiễm không khí làm gia tăng các bệnh tự miễn

    Bệnh tự miễn được biết đến với mức độ nguy hiểm xếp thứ 3 trên thế giới, chỉ đứng sau bệnh lý tim mạch, ung thư. Bệnh tự miễn khó có thể điều trị dứt điểm. Mới đây các nghiên ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Alloflam 300
    Công dụng thuốc Alloflam 300

    Thuốc Alloflam 300 được sử dụng điều trị các bệnh lý như viêm khớp, sỏi thận,... Thuốc Alloflam 300 có thành phần chính là Allopurinol. Bài viết dưới đây xin gửi đến độc giả những thông tin chi tiết về ...

    Đọc thêm
  • Drate 70mg
    Công dụng thuốc Drate 70mg

    Thuốc Drate 70mg là loại thuốc dùng theo đơn được chỉ định trong các trường hợp bị loãng xương. Tuy nhiên, công dụng cụ thể của thuốc thế nào, liều dùng ra sao, thận trọng gì khi dùng Drate 70mg ...

    Đọc thêm
  • Alenfosa
    Công dụng thuốc Alenfosa

    Thuốc Alenfosa được chỉ định điều trị loãng xương ở phụ nữ mãn kinh. Vậy thuốc Alenfosa sử dụng như thế nào? Bài viết dưới đây sẽ cung cấp những thông tin cần thiết về tác dụng và lưu ý ...

    Đọc thêm
  • Azubin
    Công dụng thuốc Azubin

    Azubin thuộc nhóm thuốc không steroid, chứa thành phần chính là Risedronat, thường được dùng để điều trị các bệnh xương, giảm khả năng gãy xương và chống hủy xương. Cùng tìm hiểu về công dụng, các lưu ý khi ...

    Đọc thêm