Thuốc Isoproterenol điều trị tim mạch: Công dụng và lưu ý khi tiêm

Thuốc Isoproterenol điều trị tim mạch là một loại thuốc điều trị dùng cho cả người lớn và trẻ em. Thuốc làm tăng sức mạnh cơ tim để điều trị suy tim - tình trạng này xảy ra khi tim bơm máu không tốt. Bài viết sau sẽ nói rõ hơn về nó và các lưu ý khi tiêm.

1. Thuốc Isoproterenol điều trị tim mạch là gì?

Thuốc Isoproterenol có tên nhãn hiệu phổ biến là Isuprel. Đây là một loại biệt dược thuộc nhóm beta-adrenergic không chọn lọc, có tác động chủ yếu đối với các thụ thể beta-adrenergic trong cơ tim và một số cơ bắp khác. Nó thường được sử dụng để điều trị các tình trạng như huyết áp thấp, suy tim và trong một số trường hợp cần tăng cường hoạt động của trái tim. Thuốc này có khả năng kích thích các thụ thể beta trong cơ tim, gây ra tăng cường nhịp tim và tăng sức mạnh co bóp của trái tim.

Bên cạnh những công dụng kể trên, thuốc Isoproterenol còn được dùng trong một số trường hợp như:

  • Điều trị tình trạng block nhĩ thất - Sự trì trệ hoặc tắc nghẽn quá trình dẫn truyền xung động từ tâm nhĩ xuống tâm thất - mà không phải do các vấn đề bệnh lý như nhịp nhanh thất hoặc rung thất gây ra.
  • Tình trạng khẩn cấp gây ra ngừng tim và phải chờ đến khi có thể sốc điện.
  • Co thắt phế quản xảy ra trong quá trình gây mê.
  • Thuốc bổ trợ trong điều trị bệnh sốc giảm thể tích, sốc nhiễm trùng, tình trạng cung cấp máu kém (giảm tưới máu), suy tim sung huyếtsốc tim.

Trong lịch sử, thuốc Isoproterenol điều trị tim mạch từng được dùng để điều trị bệnh hen suyễn thông qua các thiết bị phun khí dung hoặc bình xịt đo liều lượng. Nó cũng có sẵn ở dạng ngậm dưới lưỡi, uống, tiêm vào tĩnh mạch và tiêm bắp.


Thuốc Isoproterenol điều trị tim mạch từng có ở dạng viên uống
Thuốc Isoproterenol điều trị tim mạch từng có ở dạng viên uống

Sau này, thuốc Isoproterenol được khuyến cáo không nên sử dụng trong máy phun khí dung, đặc biệt là đối với chứng co thắt phế quản cấp tính.

2. Cần trao đổi những gì với bác sĩ trước khi dùng thuốc isoproterenol?

Nếu rơi vào trường hợp cần sử dụng thuốc Isoproterenol, bạn phải cung cấp cho bác sĩ về những tình trạng mà có thể bản thân đang gặp:

  • Bệnh tiểu đường.
  • Bệnh tim.
  • Tiền sử nhịp tim không đều.
  • Bệnh về tuyến giáp.
  • Có phản ứng bất thường hoặc dị ứng với thuốc Isoproterenol, các loại thuốc men, thực phẩm, thuốc nhuộm hoặc chất bảo quản khác.
  • Mang thai hoặc đang trong giai đoạn cố gắng có thai.
  • Đang cho con bú.

Phụ nữ mang thai nên trao đổi với bác sĩ trước khi dùng thuốc
Phụ nữ mang thai nên trao đổi với bác sĩ trước khi dùng thuốc

3. Nên dùng thuốc này như thế nào?

Thông thường, bạn sẽ được tiêm hoặc truyền thuốc Isoproterenol điều trị tim mạch vào tĩnh mạch. Điều này nên được thực hiện bởi bác sĩ ở bệnh viện hoặc phòng khám. Trong trường hợp cần sử dụng thuốc cho trẻ em, hãy trao đổi với bác sĩ nhi khoa. Nếu sử dụng ở nhà, hãy cẩn thận làm theo quy trình tiêm thuốc mà bác sĩ hoặc y tá đã hướng dẫn cho bạn. Liều lượng sử dụng thường dựa trên tình trạng sức khỏe cụ thể của bạn và mục đích sử dụng.


Trong trường hợp cần sử dụng thuốc cho trẻ em, hãy trao đổi với bác sĩ nhi khoa
Trong trường hợp cần sử dụng thuốc cho trẻ em, hãy trao đổi với bác sĩ nhi khoa

Nếu thuốc Isoproterenol chứa các hạt, có dấu hiệu đổi màu hoặc lọ chứa thuốc bị hư hại, tuyệt đối không được sử dụng và phải đem đến trung tâm y tế để được hướng dẫn thêm. Lưu ý liều lượng sử dụng mỗi người đều khác nhau, do đó không sử dụng chung với người khác. Trong trường hợp bạn nghĩ rằng mình dùng quá liều, hãy gọi cho trung tâm y tế hoặc đến trạm y tế địa phương gần nhất. Cuối cùng, không ngừng sử dụng đột ngột mà phải trao đổi với bác sĩ trước khi ngưng thuốc.

4. Nếu quên một liều?

Thuốc Isoproterenol điều trị tim mạch không phải loại thuốc bắt buộc sử dụng đều đặn, do đó trường hợp lỡ một liều cũng có thể xảy ra. Nếu chưa qua ngày mới, bạn có thể tiêm liều đó bất kì lúc nào. Nhưng nếu gần với giờ tiêm liều kế tiếp, có thể bỏ qua để tránh trường hợp dùng quá liều.

5. Những loại thuốc nào có thể phản ứng với isoproterenol?

Trong quá trình sử dụng thuốc Isoproterenol điều trị tim mạch, lưu ý không dùng nó chung với bất kì loại thuốc nào sau đây:

  • Thuốc chẹn Beta: Thuốc này hoạt động ngược lại với Isoproterenol, có thể làm giảm tác động của nó.
  • Thuốc chống đau và chống viêm non-steroidal (NSAIDs): Có thể tăng nguy cơ tăng huyết áp khi sử dụng cùng với Isuprel.
  • Thuốc chống co bóp cơ: Có thể tăng tác động của Isuprel lên hệ thống cơ.
  • Thuốc chống trầm cảm monoamine oxidase inhibitors (MAOIs): Có thể tăng tác động của Isuprel, dẫn đến tăng huyết áp.
  • Thuốc chống đông máu: Có thể tăng nguy cơ chảy máu khi sử dụng cùng với Isuprel.
  • Thuốc chữa trị rối loạn nhịp tim (antiarrhythmics): Có thể tăng tác động của Isuprel lên hệ thống nhịp tim.

6. Thuốc có thể gây ra những hiệu ứng phụ nào?

Trong một vài trường hợp, bạn có thể gặp phải các hiệu ứng phụ khi sử dụng thuốc Isoproterenol điều trị tim mạch như:

  • Các triệu chứng bệnh xấu đi.
  • Đau ngực.
  • Tim đập nhanh hoặc liên hồi.
  • Mất ý thức.
  • Xanh xao.
  • Chuyển động bất thường.
  • Lạnh da.
  • Cảm giác lo lắng.
  • Ho ra máu.
  • Tụt huyết áp hoặc cao huyết áp.
  • Đau đầu nhẹ.
  • Khó thở.

Liên hệ với trung tâm y tế gần nhất khi gặp một hoặc nhiều triệu chứng kể trên.


Thuốc Isoproterenol có thể gây ra tác dụng phụ đau đầu cho người sử dụng
Thuốc Isoproterenol có thể gây ra tác dụng phụ đau đầu cho người sử dụng

7. Bảo quản thuốc tại nhà như thế nào?

Trong các trường hợp sử dụng thuốc Isoproterenol điều trị tim mạch tại nhà, bạn có thể bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong tủ lạnh. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em. Không nên vứt thuốc vào nhà vệ sinh hay đường ống dẫn nước khi quá hạn hoặc không thể sử dụng. Cách tốt nhất là mang đến trung tâm y tế để xử lý.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Chia sẻ
Câu chuyện khách hàng Thông tin sức khỏe Sống khỏe