Thuốc Vinsolon 40mg thuộc nhóm thuốc giảm đau, hạ sốt có thành phần chính là hoạt chất Methylprednisolon. Người bệnh cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng, đồng thời tham khảo thêm ý kiến của bác sĩ, dược sĩ chuyên môn.
1. Vinsolon 40mg là thuốc gì?
Thuốc Vinsolon 40mg thuộc danh mục thuốc chống viêm có kê toa theo hướng dẫn. Thành phần chính có trong Vinsolon 40mg là hoạt chất Methylprednisolon hàm lượng 4mg. Ngoài ra, trong thuốc Vinsolon 40mg còn có một số tá dược khác.
Thuốc Vinsolon 40mg được đóng gói mỗi hộp gồm:
- 1 hộp bột đông khô;
- 1 ống dung môi (Benzyl alcohol 9mg và nước cất pha tiêm vừa đủ 1ml);
Vinsolon 40mg có vỏ hộp màu trắng tên thuốc in màu xanh dương, các chữ còn lại in thành phần, hàm lượng, cách dùng... được in màu đen. Ngoài ra, trên vỏ hộp thuốc Vinsolon 40mg có in hình công thức hoá học của thành phần có trong thuốc.
2. Công dụng Vinsolon 40mg
Thuốc Vinsolon 40mg có thành phần chính là hoạt chất Methylprednisolon – một Glucocorticoid tổng hợp thuộc dẫn xuất 6 - alpha - methyl của prednisolon. Hoạt chất này có tính tổng quát của Glucocorticoid prednisolone nhưng ít tan, khó chuyển hoá nhưng có công dụng kéo dài.
Glucocorticoid sẽ thấm qua các màng tế bào, gắn với các thụ thể tương bào đặc hiệu. Phức hợp này đi vào nhân tế bào, gắn với DNA, kích thích vận chuyển của RNA thông tin.
Glucocorticoid không chỉ có ảnh hưởng đến quá trình viêm, miễn dịch mà còn có công dụng chuyển hoá các chất như: Carbohydrate, protein, chất béo. Các chất này có tác động lên các bộ phận như hệ thần kinh trung ương, tim mạch, cơ vân.
Nhìn chung công dụng của thuốc Vinsolon 40mg là tác động lên quá trình viêm và miễn dịch. Cụ thể:
2.1. Công dụng kháng viêm
Khả năng kháng viêm nhờ vào việc tác động khiến cho việc sản xuất, giải phóng các hoạt chất trung gian hoá học gây viêm như Histamin, Prostaglandin, Leucotrien... Do đó, có thể giúp cải thiện các biểu hiện khởi phát của quá trình viêm.
Thêm vào đó, thuốc Vinsolon 40mg còn giúp làm ức chế bạch cầu liên kết vào các thành mạch tổn thương. Di chuyển, bám trụ vào các vị trí đang bị tổn thương và làm giảm tính thẩm thấu ở vị trí đó. Cuối cùng, các tế bào bạch cầu có thể di chuyển đến vùng ít bị tổn thương, giảm hoạt mạch, sưng, phù, đau.
2.2. Công dụng ức chế miễn dịch
Công dụng ức chế miễn dịch của Vinsolon 40mg làm giảm các đáp ứng với các phản ứng chậm, tức thì. Cơ chế ức chế miễn dịch dựa vào ức chế tác động của các phức hợp kháng nguyên – kháng thể gây ra tình trạng viêm mạch dị ứng ở da.
Sự tác động lên Lymphokin, tế bào đích và đại thực bào, corticosteroid sẽ làm giảm quá trình viêm da tiếp xúc do dị ứng. Ngoài ra, nó còn ngăn cản Lympho bào T, các đại thực bào nhạy cảm tới tế bào đích. Từ đó làm cho khả năng chống tế bào tăng sinh làm giảm mô tăng sản đặc trưng của bệnh vẩy nến cho quá trình viêm da giảm đi, giúp giảm quá trình viêm da tiếp xúc do dị ứng. Bên cạnh đó là ngăn cản các lympho bào T, cùng với các đại thực bào nhạy cảm tới các tế bào đích. Khả năng chống tế bào tăng sinh làm giảm mô tăng sản đặc trưng của bệnh vảy nến.
3. Chỉ định sử dụng thuốc Vinsolon 40mg
Thuốc Vinsolon 40mg được chỉ định trong các trường hợp:
- Hội chứng Stevens – Johnson;
- Hen phế quản;
- Viêm mũi dị ứng;
- Phù mạch thần kinh;
- Viêm loét đại tràng;
- Bệnh Crohn;
- Lao tiềm tàng;
- Lao tiến triển;
- Phù não do khối u não;
- Đa xơ cứng cấp tính;
- Viêm màng não do lao;
- Thải ghép;
- Viêm động mạch thái dương;
- Viêm quanh động mạch nốt;
- Phản vệ;
- Lukemia cấp;
- U lympho;
- Ung thư vú;
- Ung thư tuyến tiền liệt;
- Thận hư nguyên phát;
- ...
Dùng thuốc Vinsolon 40mg như một liệu pháp không đặc hiệu cần đến công dụng chống viêm, giảm miễn dịch của Glucocorticoid với các trường hợp theo chỉ định.
4. Liều dùng và cách dùng Vinsolon 40mg
Dùng thuốc an Vinsolon 40mg toàn cần dùng đúng liều, đúng cách theo hướng dẫn.
4.1. Liều dùng Vinsolon 40mg
Vinsolon 40mg dùng theo hướng dẫn về liều dùng từ nhà sản xuất và bác sĩ. Theo đó, liều dùng khuyến cáo là từ 6 – 40mg/ ngày. Liều duy trì cần thấp hơn liều cần thiết để đạt được mục tiêu điều trị. Ngoài ra, phải xác định liều thấp nhất để đạt được hiệu quả, có thể điều chỉnh liều từng bước cho đến khi có hiệu quả hoặc các triệu chứng của bệnh tăng lên.
Khi dùng liều cao trong thời gian dài, cần áp dụng liệu pháp dùng cách ngày sau khi kiểm soát được tiến trình của bệnh. Trong liệu pháp này, liều cần dùng duy nhất 2 lần/ ngày vào các buổi sáng theo nhịp tự nhiên tiết Glucocorticoid.
Ngoài ra, việc dùng liều thuốc Vinsolon 40mg còn tuỳ thuộc vào từng bệnh cụ thể như:
- Liều dùng Vinsolon 40mg điều trị hen nặng: Dùng liều Vinsolon 40mg theo khuyến cáo là 60 -120mg/ lần dùng 6h/ lần. Khi đã khỏi cơn hen cấp tính, bác sĩ có thể chỉ định dùng Vinsolon 40mg liều 32 – 48mg/ ngày theo đường uống trong 5 ngày. Điều chỉnh liều với liều dùng thấp nhất trong 7 ngày.
- Liều dùng Vinsolon 40mg điều trị bệnh thấp nặng: Theo khuyến cáo của nhà sản xuất, có thể dùng Vinsolon 40mg liều 0,8 mg/ kg cân nặng/ ngày chi thành nhiều liều nhỏ. Điều trị củng cố bằng liều duy nhất mỗi ngày. Điều chỉnh giảm liều tới liều tối thiểu.
- Liều dùng Vinsolon 40mg viêm khớp mạn ở trẻ: Với tình trạng viêm khớp mạn ở trẻ em có kèm theo các biến chứng có nguy cơ đe doạ đến tính mạng cần dùng thuốc Vinsolon 40mg liều 10 – 30mg/ đợt, dùng 3 lần.
- Liều dùng Vinsolon 40mg hội chứng thận hư: Theo khuyến cáo, bạn có thể dùng thuốc Vinsolon 40mg theo liều khởi đầu là 0,7 – 1,6mg/ kg trọng lượng cơ thể trong 6 tuần. Điều chỉnh liều dùng giảm dần trong vòng từ 6 – 8 tuần.
- Liều dùng Vinsolon 40mg với trường hợp dị ứng nặng: Dị ứng nặng diễn biến trong thời gian ngắn, lúc này bạn có thể dùng Vinsolon 40mg liều 125mg tiêm tĩnh mạch cứ 6h/ lần.
- Liều dùng Vinsolon 40mg thiếu máu tan máu: Với thiếu máu tan máu do miễn dịch, liều Vinsolon 40mg dùng là 1000mg/ ngày trong 3 ngày và dùng ít nhất trong 6 – 8 tuần để đạt được hiệu quả. Ngoài ra, trước khi truyền máu cho các trường hợp thiếu máu tan máu có thể tiêm tĩnh mạch 1000mg để dự phòng biến chứng.
- Liều dùng Vinsolon 40mg bệnh Sarcoid: Theo khuyến cáo, liều dùng Vinsolon 40mg có thể dùng 0,8mg/kg trọng lượng cơ thể /ngày. Có thể điều chỉnh dùng liều thấp 8mg/ ngày.
4.2. Cách dùng Vinsolon 40mg
Cách sử dụng thuốc Vinsolon 40mg đó là:
- Tiêm bắp;
- Tiêm tĩnh mạch;
- Truyền tĩnh mạch – trường hợp khẩn cấp.
Trước khi tiêm Vinsolon 40mg cần chuẩn bị dung dịch tiêm. Y tá/ điều dưỡng viên sẽ hút toàn bộ dung môi vào lọ bột đông khô và lắc đều đến khi dung dịch tan hoàn toàn. Sau đó, tiến hành tiêm theo chỉ định.
5. Chống chỉ định Vinsolon 40mg
Vinsolon 40mg là thuốc gì? Vinsolon 40mg là thuốc thường được dùng trong các trường hợp như viêm khớp dạng thấp, lupus ban đỏ, dị ứng... theo hướng dẫn và chỉ định của bác sĩ/ dược sĩ.
Tuy nhiên, Vinsolon 40mg không dùng cho các đối tượng sau:
- Nhiễm khuẩn nặng – ngoại trừ các đối tượng sốc nhiễm khuẩn, lao màng não;
- Quá mẫn với các thành phần có trong Vinsolon 40mg;
- Tổn thương da do virus, nấm, lao;
- Dùng vaccin virus sống;
- Dị ứng protein trong sữa bò;
- ...
Những đối tượng kể trên không nên dùng thuốc Vinsolon 40mg để đảm bảo an toàn.
6. Tác dụng phụ của thuốc Vinsolon 40mg
Khi dùng thuốc Vinsolon 40mg bạn có thể gặp phải các tác dụng phụ gồm:
- Tăng sự nghiêm trọng của các nhiễm khuẩn;
- Hội chứng Cushing;
- Giữ natri, giữ nước;
- Rối loạn tình cảm;
- Rối loạn giấc ngủ;
- Ảo giác;
- Tâm thần phân liệt;
- Rối loạn hành vi;
- Lo âu;
- Đục thủy tinh thể dưới bao;
- Tăng huyết áp;
- Loét dạ dày;
- Xuất huyết dạ dày;
- Phù ngoại biên;
- Teo da;
- Mụn trứng cá;
- Chậm phát triển;
- Loãng xương;
- Yếu cơ;
- Vết thương lâu lành;
- Giảm kali máu;
- Nhiễm trùng cơ hội;
- Bệnh Sarcoma Kaposi;
- Tăng bạch cầu;
- Sốc phản vệ;
- Suy tuyến yên;
- Viêm mũi;
- Viêm kết mạc;
- Nhiễm toan;
- Rối loạn lipid máu;
- Chóng mặt;
- Đau đầu;
- Mất trí nhớ;
- Suy giác mạc;
- Suy tim sung huyết;
- Loạn nhịp tim;
- Tiêu chảy;
- Hoại tử xương;
- ...
Ngoài ra, bạn cũng có thể gặp một số phản ứng tại chỗ sau khi tiêm Vinsolon 40mg gồm mệt mỏi, khó chịu, chóng mặt...Người bệnh hãy thông báo cho bác sĩ/ cán bộ y tế khi gặp các tác dụng phụ thuốc Vinsolon 40mg.
7. Tương tác Vinsolon 40mg
Dùng thuốc Vinsolon 40mg có thể gây tương tác với các thuốc sau đây:
- Macrolid kháng khuẩn;
- Kháng sinh chống lao;
- Thuốc chống co giật
- Thuốc chống nôn;
- Thuốc chống nấm;
- Chất ức chế protease;
- Thuốc chống đông máu;
- Thuốc chẹn thần kinh cơ;
- Thuốc trị tiểu đường;
- Thuốc kháng cholinergic;
- Chất ức chế aromatase;
- Aspirin liều cao;
- Thuốc lợi tiểu giảm kali huyết;
- Amphotericin B;
- Xanthen;
- Thuốc chủ vận beta;
- Thuốc hạ huyết áp;
- Glycosid tim;
- Mifepriston;
- ...
Có thể thấy rằng, tương tác Vinsolon 40mg khá phức tạp, với nhiều loại thuốc. Do đó, để dùng thuốc Vinsolon 40mg an toàn, hãy thông báo cho bác sĩ các loại thuốc bạn đang dùng
8. Cảnh báo và thận trọng Vinsolon 40mg
Để dùng Vinsolon 40mg an toàn, nhà sản xuất cũng đưa ra một số cảnh báo và thận trọng gồm:
Khi tiêm Vinsolon 40mg có thể che đi các biểu hiện của nhiễm trùng và xuất hiện các nhiễm khuẩn mới;
- Tránh tiếp xúc với người bị thuỷ đậu/ sởi;
- Bệnh lao;
- Nhược cơ;
- Động kinh;
- Nguy cơ tim mạch;
- Tiểu đường;
- Không dùng qus 90mg/kg/ ngày với đối tượng là trẻ còn đang bú mẹ;
- Trẻ dưới 3 tuổi;
Các cảnh báo này được đưa ra để người bệnh cần thận trọng khi sử dụng Vinsolon 40mg an toàn.
9. Phụ nữ có thai, cho con bú, lái xe và vận hành máy dùng Vinsolon 40mg
- Vinsolon 40mg tuy không đào thải qua nhau thai, nhưng chưa có các dữ liệu an toàn khi dùng ở phụ nữ mang thai còn hạn chế. Vì vậy, không nên dùng Vinsolon 40mg ở phụ nữ có thai;
- Phụ nữ cho con bú cũng không nên dùng thuốc Vinsolon 40mg vì thuốc có bài tiết một lượng nhỏ qua sữa mẹ
- Lái xe và vận hành máy móc không nên dùng Vinsolon 40mg, vì các tác dụng phụ rất lớn.
10. Bảo quản Vinsolon 40mg
Thuốc Vinsolon 40mg bảo quản trong nhiệt độ phòng.
Trên đây là các thông tin về thuốc Vinsolon 40mg. Nếu người bệnh còn bất kỳ các băn khoăn nào khác khi dùng Vinsolon 40mg hãy hỏi bác sĩ/ dược sĩ để được tư vấn.
Theo dõi website Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec để nắm thêm nhiều thông tin sức khỏe, dinh dưỡng, làm đẹp để bảo vệ sức khỏe cho bản thân và những người thân yêu trong gia đình.
Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.