Thuốc Albendo là thuốc có tác dụng chống viêm, giảm đau được sử dụng trong các trường hợp như đau xương khớp, đau do chấn thương... Để đảm bảo hiệu quả sử dụng, người bệnh cần dùng thuốc theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ chuyên môn.
1. Thuốc Albendo là gì?
Thành phần chính của thuốc Albendo là Etoricoxib 90mg, bào chế dưới dạng viên nén bao phim. Hoạt chất chính của thuốc là Etoricoxib, đây là nhóm thuốc được gọi là chất ức chế COX-2 chọn lọc. Nhóm thuốc này thuộc nhóm thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs). Thuốc có tác dụng chống viêm do ngăn cản sự hình thành các chất trung gian hóa học gây ra phản ứng viêm. Do ức chế chọn lọc COX-2 nên thuốc này hạn chế được tác dụng gây ảnh hưởng tới đường tiêu hóa.
Nhờ có công dụng chống viêm và giảm đau nên được dùng trong những trường hợp sau:
- Điều trị trong những trường hợp đau và viêm cấp tính hay mãn tính của các bệnh viêm xương khớp;
- Điều trị giúp giảm đau, giảm viêm trong viêm cột sống dính khớp;
- Điều trị viêm khớp do gout cấp tính;
- Giảm đau răng;
- Điều trị chứng đau bụng kinh nguyên phát.
2. Liều dùng của thuốc Albendo như thế nào?
Thuốc Albendo được dùng bằng đường uống, mỗi trường hợp người bệnh sẽ được bác sĩ chỉ định với liều lượng khác nhau.
Liều dùng tham khảo:
Người lớn:
- Viêm xương khớp (thoái hóa khớp): Uống 30mg/ngày hoặc không quá 60 mg ngày 1 lần.
- Viêm khớp dạng thấp hay viêm cột sống dính khớp: Dùng tối đa 90mg ngày 1 lần.
- Đau sau khi phẫu thuật nha khoa: Dùng không quá 90 mg ngày uống 1 lần, tối đa dùng trong 3 ngày.
- Gout cấp: Dùng không quá 120 mg ngày 1 lần, tối đa 8 ngày.
- Đau cấp tính, đau bụng kinh nguyên phát: không quá 120 mg ngày 1 lần, tối đa 8 ngày.
Dùng cho những đối tượng đặc biệt:
- Người cao tuổi: Thường không cần chỉnh liều.
- Suy gan: Child-Pugh 5-6 thường liều dùng không quá 60 mg ngày 1 lần; Child-Pugh 7-9 cần phải giảm liều, không quá 60 mg 2 ngày 1 lần, có thể 30mg ngày 1 lần.
- Suy thận: Mức lọc cầu thận ≥ 30mL/phút không cần chỉnh liều.
3. Không dùng thuốc Albendo khi nào?
Chống chỉ định dùng thuốc Albendo trong những trường hợp sau:
- Bệnh nhân đang có tiền sử mẫn cảm với thành phần thuốc.
- Tiền sử mắc bệnh hen, mề đay, dị ứng do aspirin hay các thuốc NSAIDs gây ra.
- Suy tim sung huyết (phân loại NYHA II-IV).
- Tăng huyết áp liên tục > 140/90mmHg chưa được kiểm soát đầy đủ.
- Bệnh tim thiếu máu cục bộ, bệnh động mạch ngoại biên hay bệnh mạch máu não đã được xác định điều trị bằng các biện pháp như mới phẫu thuật ghép bắc cầu động mạch vành hoặc tạo hình mạch máu).
- Child-Pugh ≥ 10 hoặc nồng độ albumin huyết thanh < 25g/L.
- Loét dạ dày-tá tràng đang tiến triển, chảy máu tiêu hóa.
- Bệnh thận tiến triển nặng, ClCr < 30mL/phút.
- Không nên sử dụng thuốc Albendo như một liệu pháp kết hợp với NSAID khác.
4. Những tác dụng phụ khi sử dụng thuốc Albendo
Khi dùng thuốc, người bệnh có thể gặp phải một số tác dụng phụ như:
- Giảm tiểu cầu; Phản ứng quá mẫn, phản ứng phản vệ hay giả phản vệ bao gồm sốc; Tăng Kali huyết;
- Lo lắng, mất ngủ, lẫn lộn, ảo giác, trầm cảm, bồn chồn.
- Rối loạn vị giác, hay ngủ gà; Nhìn mờ.
- Suy tim sung huyết, hồi hộp/đánh trống ngực, đau thắt ngực, nhịp tim nhanh.
- Cơn tăng huyết áp kịch phát.
- Co thắt phế quản.
- Đau bụng, loét miệng, loét đường tiêu hóa bao gồm thủng và xuất huyết tiêu hóa, nôn, tiêu chảy.
- Viêm gan, chứng vàng da, tăng AST/ALT. Phù mạch, ngứa, ban đỏ, phát ban, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc, mề đay.
5. Một số chú ý khi dùng thuốc Albendo
Trong quá trình dùng thuốc Albendo, người bệnh cần lưu ý những vấn đề sau đây:
- Trước khi dùng thuốc bạn cần báo với bác sĩ bạn có tiền sử dị ứng hay bệnh lý mắc phải để dùng thuốc an toàn nhất.
- Vì nguy cơ tim mạch gây ra do thuốc này tăng lên theo liều và thời gian dùng chất ức chế chọn lọc COX-2, nên bạn cần phải dùng thuốc thời gian ngắn nhất và nên dùng với liều thấp nhất có hiệu quả.
- Chất ức chế chọn lọc COX-2 như Albendo không thể thay thế aspirin trong dự phòng tim mạch, vì không có tác dụng trên tiểu cầu.
- Thận trọng khi dùng thuốc này cho bệnh nhân có nguy cơ tim mạch rõ (tăng huyết áp, tăng lipid máu, đái tháo đường, hút thuốc, dùng cùng lúc với acid acetylsalicylic) có tình trạng mất nước đáng kể cần phải bù nước trước khi sử dụng); tiền sử thủng hay loét và xuất huyết tiêu hóa; người trên > 65t; đang điều trị bệnh lý bệnh nhiễm trùng;
- Phụ nữ có thai: Chỉ được dùng trong 2 quý đầu nếu như thấy lợi ích vượt trội nguy cơ.
- Cho con bú: Bạn cần lựa chọn giữa việc ngưng thuốc hoặc ngừng cho bú.
- Dùng cho trẻ em: Chưa xác lập được tính an toàn và hiệu quả của thuốc nên không dùng cho đối tượng này.
- Người lái xe và vận hành máy móc: Vì thuốc có thể gây ra nhiều tác dụng phụ có thể ảnh hưởng tới sự tập trung. Chính vì vậy, bạn cần phải thận trọng khi làm những việc này trong khi dùng thuốc.
Bảo quản: Bảo quản thuốc ở những nơi khô ráo, tháo mát, tránh ánh sáng trực tiếp và tầm tay của trẻ em.
Tóm lại, thuốc Albendo là thuốc kê đơn được dùng theo chỉ định của bác sĩ, người bệnh không tự ý sử dụng hay thay đổi liều dùng khi dùng thuốc này. Vì thuốc có nguy cơ gây ra nhiều tác dụng phụ khi lạm dụng hay khi dùng với liều cao. Trong quá trình dùng thuốc nếu có bất kỳ bất thường gì xảy ra thì bạn cần phải nói với bác sĩ để được tư vấn, điều trị.
Theo dõi website Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec để nắm thêm nhiều thông tin sức khỏe, dinh dưỡng, làm đẹp để bảo vệ sức khỏe cho bản thân và những người thân yêu trong gia đình.
Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.