Công dụng thuốc Xeroflam

Xeroflam được xếp vào nhóm thuốc điều trị các cơn đau cấp tính, mãn tính liên quan đến khớp, xương. Với thành phần chính là Etoricoxib, cùng tìm hiểu công dụng thuốc Xeroflam, liều dùng, cách dùng và các tác dụng phụ qua bài viết dưới đây.

1. Xeroflam là thuốc gì?

Xeroflamthuốc giảm đau, hạ sốt được dùng trong các trường hợp người bệnh bị đau cấp và mãn tính bởi các bệnh về xương khớp, gút (thống phong), đau bụng kinh nguyên phát.

Với thành chính là Etoricoxib, thuốc Xeroflam được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, hàm lượng Etoricoxib trong mỗi viên thuốc là 60mg, giúp giảm các cơn đau cấp tính nhanh chóng và hiệu quả. Một hộp Xeroflam gồm có 3 vỉ, mỗi vỉ 10 viên nén bao phim.

2. Công dụng thuốc Xeroflam

Xeroflam có công dụng điều trị các cơn đau trong những bệnh lý viêm khớp, ví dụ như viêm khớp dạng thấp, thoái hóa khớp, viêm khớp do gút,.... Thành phần chính của thuốc là Etoricoxib, một dạng hoạt chất được xếp vào nhóm thuốc ức chế COX-2 có chọn lọc, có tác dụng kháng viêm không steroids.

Trên lầm sàng, hoạt chất Etoricoxib được sử dụng nhiều trong trường hợp cần giảm đau và sưng viêm ở cơ bắp của người bị viêm xương khớp, gút, viêm đốt sống dính khớp.

Etoricoxib trong thuốc Xeroflam được hấp thu tốt qua đường tiêu hóa, do đó cũng được chỉ định dùng theo đường uống. Với các thức ăn có nhiều chất béo, sự hấp thu thuốc và thời gian đạt nồng độ đỉnh trong máu của Xeroflam cũng bị ảnh hưởng.

Nồng độ đỉnh trong huyết tương của thuốc Xeroflam đạt được sau 3 giờ khi uống liều duy nhất. Thể tích phân bố của thuốc trong mô nhiều, tỷ lệ phần trăm của thuốc gắn với protein huyết tương cũng cao.

Thuốc Xeroflam được thải trừ chủ yếu qua nước tiểu ở dạng không chuyển hóa.

3. Chỉ định dùng thuốc Xeroflam

Với tác dụng giảm đau và giảm viên, Xeroflam được chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Các cơn đau do viêm xương khớp cấp tính và mãn tính.
  • Các cơn đau trong bệnh lý viêm cột sống dính khớp.
  • Các cơn đau do viêm khớp thống phong cấp tính.
  • Giảm đau cấp tính và mãn tính.
  • Giảm đau bụng kinh nguyên phát.

4. Chống chỉ định dùng thuốc Xeroflam

Một số trường hợp sau đây chống chỉ định dùng thuốc Xeroflam:

  • Bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với thuốc Xeroflam hoặc các thành phần có trên tờ hướng dẫn sử dụng của thuốc
  • Bệnh nhân có tiền sử bị hen suyễn, nổi mề đay, dị ứng với Aspirin hoặc các thuốc kháng viêm không chứa Steroid.
  • Người bệnh suy tim sung huyết, tăng huyết, huyết áp trên mức 140/90 không kiểm soát.
  • Người bệnh thiếu máu cục bộ, bệnh động mạch ngoại biên hoặc bệnh mạch máu não.
  • Điểm số xơ gan Child-Pugh ≥ 10 hoặc albumin huyết thanh < 25g/L.
  • Không dùng Xeroflam cho người bệnh bị loét dạ dày - tá tràng, ngời bệnh đang bị xuất huyết tiêu hóa.
  • Người bị suy thận tiến triển nặng, ClCr<30mL/phút

5. Liều dùng và cách sử dụng thuốc Xeroflam

Cách dùng thuốc Xeroflam: Thuốc được chỉ định dùng theo đường uống, do đó người bệnh cần uống với một ly nước đầy.

Liều dùng thuốc Xeroflam trong từng trường hợp cụ thể

  • Viêm xương khớp: 30mg/ngày hoặc 60mg/ngày, uống 1 lần duy nhất.
  • Viêm khớp dạng thấp, viêm đốt sống dính khớp: Tối đa có thể dùng 90mg/lần/ngày.
  • Giảm đau sau phẫu thuật nha khoa: Không quá 90mg/lần/ngày, tối đa liều dùng là 3 ngày.
  • Viêm khớp do gút: Không quá 120mg/lần/ngày, dùng tối đa trong 8 ngày.
  • Đau cấp tính, đau bụng kinh nguyên phát: Không quá 120mg/lần/ngày, dùng tối đa trong 8 ngày.
  • Ở người cao tuổi, khác giới và chủng tộc khác thì không cần điều chỉnh liều dùng.
  • Ở người suy gan có trị số Child-Pugh 5-6: Không quá 60mg/lần/ngày.
  • Ở người suy gan có trị số Child-Pugh 7-9: Không quá 60mg/lần/2 ngày hoặc 30mg/lần/ngày.
  • Người suy thận có độ thanh thải Creatinin nhiều hơn 30ml/phút: Không cần điều chỉnh liều dùng.

6. Tác dụng phụ của thuốc Xeroflam

Tác dụng phụ của thuốc Xeroflam được ghi nhận là khá đa dạng, không chia ra hiếm gặp hay thường gặp. Do đó người dùng cần hết sức thận trọng khi sử dụng.

Các tác dụng phụ bao gồm:

  • Giảm tiểu cầu, tăng kali huyết.
  • Phản ứng quá mẫn, phản ứng phản vệ/ sốc phản vệ giả.
  • Lo lắng, mất ngủ, ngủ chập chờn, xuất hiện ảo giác.
  • Trầm cảm, hồi hộp, đánh trống ngực, đau thắt ngực.
  • Rối loạn nhịp tim.
  • Nhìn mờ.
  • Tăng huyết áp kịch phát.
  • Đau bụng, đi chảy, loét đường tiêu hóa, thủng và xuất huyết, nôn mửa.
  • Viêm gan, hội chứng vàng da, tăng AST/ALT.
  • Hội chứng Steve Johnson gây hoạt tử biểu bì nhiễm độc.

7. Lưu ý khi sử dụng thuốc Xeroflam

Thuốc Xeroflam có rất nhiều tác dụng phụ trên người bệnh, do đó cần thận trọng và lưu ý khi sử dụng để tránh các phản ứng không mong muốn đến từ thuốc, cụ thể khi dùng thuốc Xeroflam thì cần lưu ý những điều sau đây

  • Nên dùng thuốc Xeroflam với liều thấp và trong thời gian ngắn, đủ dể đáp ứng hiệu quả.
  • Cần thận trọng khi dùng cho bệnh nhân có nguy cơ tim mạch biểu hiện rõ như tăng huyết áp, tăng lipid máu, tiểu đường.
  • Thận trọng khi dùng ở bệnh nhân có tiền sử thủng hoặc loét dạ dày, đường tiêu hóa, bệnh nhân cao tuổi.
  • Thận trong ở những bệnh nhân từng có cơn hen cấp tính, bị mề đay, viêm mũi do cảm ứng với nhóm thuốc Salicylates hoặc chất ức chế Cyclooxygenase.
  • Thận trọng ở bệnh nhân đang điều trị bệnh nhiễm trùng.
  • Ở bệnh nhân có sẵn tình trạng giữ nước, tăng huyết áp, suy tim, cần theo dõi giữ nước phù, tăng huyết áp ở những đối tượng này.
  • Theo dõi chức năng thận ở người bệnh suy thận có sử dụng Xeroflam.
  • Với phụ nữ mang thai, chỉ dùng thuốc trong 2 quý đầu nếu lợi ích điều trị lớn hơn nguy cơ.
  • Với phụ nữ cho con bú, khuyến cáo ngưng thuốc hoặc không dùng.
  • Ở đối tượng là trẻ em, không nên dùng vì chưa xác định tính an toàn và hiệu quả của thuốc.

Xeroflam là thuốc giảm đau, kháng viêm được dùng trong các bệnh lý viêm khớp, thoái hóa khớp và gút. Xeroflam là thuốc kê đơn, có nhiều tác dụng phụ nghiêm trọng nên người bệnh không được tự ý sử dụng hay điều chỉnh liều dùng khi chưa có chỉ định từ bác sĩ chuyên khoa.

Chia sẻ
Câu chuyện khách hàng Thông tin sức khỏe Sống khỏe