Thuốc Kecam dùng để điều trị tình trạng viêm khớp dạng thấp, viêm xương khớp, gút cấp và viêm cột sống do khớp. Thuốc có chứa thành phần chính là Piroxicam. Tuân thủ chỉ định, liều dùng thuốc Kecam sẽ giúp người bệnh nâng cao hiệu quả điều trị và tránh được những tác dụng phụ không mong muốn.
1. Thuốc Kecam là thuốc gì?
Viêm khớp dạng thấp, viêm xương khớp là những bệnh lý thường xuất hiện ở người lớn tuổi. Đa phần các bệnh liên quan đến khớp đều sẽ gây cho người bệnh cảm giác đau và khó vận động do sự hạn chế bởi các cơ quanh khớp bị sưng, viêm. Một trong số các hoạt chất điều trị viêm khớp được sử dụng phổ biến trong y học ngày nay là Piroxicam, hiện là thành phần chính của thuốc Kecam.
Thuốc Kecam được bào chế theo dạng dung dịch tiêm, mỗi ống thuốc có dung tích 1ml, bao gồm 20mg Piroxicam.
2. Tác dụng thuốc Kecam
Thuốc Kecam có hoạt chất chính là Piroxicam - 1 hoạt chất giảm đau và chống viêm không Steroid (NSAIDs), thuộc nhóm oxicam. Kecam được dùng nhiều trong điều trị các bệnh về đau, viêm cơ xương khớp, đặc biệt là bệnh gút và các chấn thương khi chơi thể thao. Kecam giảm đau và giảm viêm do tất cả các nguyên nhân. Thuốc có tác dụng ức chế tập kết bạch cầu trung tính, ức chế bạch cầu đa nhân và đơn nhân di chuyển tập trung đến vùng viêm của cơ thể.
2.1 Chỉ định dùng thuốc Kecam
Thuốc Kecam được chỉ định bởi bác sĩ trong các trường hợp sau đây:
- Người bệnh viêm khớp dạng thấp, viêm xương hoặc thoái hóa khớp;
- Người bệnh viêm cột số dính khớp, chấn thương cơ xương khớp khi chơi thể thao;
- Người bệnh gút cấp.
2.2 Chống chỉ định dùng thuốc Kecam
Một số trường hợp chống chỉ định dùng Kecam gồm:
- Người bệnh đang trong tình trạng loét dạ dày tiến triển;
- Có tiền sử mẫn cảm và dị ứng với Piroxicam trước đây;
- Người bị hen phế quản, polyp mũi, phù mạch hay nổi mày đay do sử dùng aspirin;
- Người bị các tình trạng viêm, sang thương ở trực tràng hoặc hậu môn, xuất huyết đường tiêu hóa hoặc xuất huyết tạng;
- Trẻ em dưới 14 tuổi.
3. Liều dùng thuốc Kecam
Thuốc Kecam mỗi ống chứa 20mg Piroxicam/1ml có liều dùng tiêu chuẩn như sau:
- Đau nặng: Liều 40mg/ ngày, tiêm bắp, tương đương với 2 ống Kecam.
- Đau vừa: Liều 20mg/ ngày, tiêm bắp, tương đương với 1 ống Kecam.
Trong cả 2 trường hợp trên, liều dùng được khuyến cáo là từ 1-3 ngày, sau đó chuyển sang Piroxicam đường uống.
4. Tương tác thuốc Kecam
Khi dùng chung Kecam với các thuốc sau đây sẽ gây sự gắn kết mạnh, làm giảm nồng độ Kecam trong huyết tương cũng như giảm tác dụng điều trị của thuốc:
- Thuốc Aspirin;
- Thuốc Lithium;
- Glucocorticoid, thuốc điều trị tăng huyết áp.
Để tránh tình trạng tương tác, trước khi được kê đơn Kecam thì người bệnh nên thông báo với bác sĩ về các loại thuốc đang sử dụng, kể cả thực phẩm chức năng. Bác sĩ sẽ căn cứ vào đó để kê đơn Kecam phù hợp.
5. Tác dụng phụ của thuốc Kecam
Đặc điểm chung của thuốc thuộc nhóm NSAIDs là luôn có những tác dụng phụ ở đường tiêu hóa. Do đó trên các thử nghiệm lâm sàng của bệnh nhân dùng thuốc Kecam cũng ghi nhận các tác dụng phụ sau:
- Chán ăn và đau nhức âm ỉ vùng thượng vị;
- Buồn nôn, táo bón và tiêu chảy;
- Khó tiêu (ít gặp);
- Xuất huyết đường tiêu hóa, loét dạ dày tá tràng và khô miệng (ít gặp);
- Tăng men gan và phù;
- Rối loạn tầm nhìn, rối loạn tạo huyết và nổi mẩn ngứa.
Nếu gặp phải các triệu chứng này, người bệnh cần ngưng sử dụng thuốc Kecam và thông báo cho bác sĩ để có hướng xử trí phù hợp.
6. Lưu ý khi dùng thuốc Kecam
Một số lưu ý khi dùng thuốc Kecam để tránh các tác dụng phụ cho người bệnh gồm:
- Không dùng khi người bệnh có tiền sử loét dạ dày tá tràng;
- Không dùng Kecam ở người bệnh suy gan hoặc suy thận nặng;
- Thuốc không dùng kéo dài trong điều trị bệnh gout, mà chỉ dùng để chữa những cơn đau do viêm khớp gây ra;
- Không dùng Kecam ở phụ nữ có thai và cho con bú.
Trên đây là toàn bộ thông tin về thuốc Kecam, người bệnh cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng, tham khảo ý kiến của bác sĩ/ dược sĩ trước khi dùng. Tuyệt đối không được tự ý mua thuốc Kecam điều trị tại nhà vì có thể sẽ gặp phải tác dụng phụ không mong muốn.
Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.