Thuốc Vascam thuộc nhóm thuốc điều trị tim mạch, có thành phần chính là Amlodipine. Đây là thuốc nhóm kê đơn, sử dụng trong bệnh tăng huyết áp. Những thông tin về thuốc Vascam sau đây, giúp người dùng hiểu rõ hơn về công dụng và chỉ định của thuốc Vascam trong bệnh lý huyết áp.
1. Vascam là thuốc gì?
Vascam có chứa hoạt chất chính Amlodipine, là một chất thuộc nhóm chẹn kênh ion calci (chất đối vận ion calci), ức chế dòng ion calci từ ngoài tế bào vào trong các tế bào cơ trơn và cơ tim, nhờ đó các mạch máu, cơ tim được giãn ra. Amlodipine tác động trên tế bào cơ trơn thành mạch máu tốt hơn trên các tế bào cơ tim. Do đó, thuốc gây giảm kháng lực mạch ngoại biên, giảm cung lượng tim và giảm huyết áp. Amlodipine không ảnh hưởng xấu đến lực co của cơ tim, đồng thời lại làm giảm lượng oxy nhu cầu của tim.
Sau khi uống từ 6-12 giờ, nồng độ thuốc amlodipine đạt đỉnh trong huyết tương, sinh khả dụng tuyệt đối khoảng từ 64 đến 90%, không thay đổi khi dùng cùng thức ăn. Thuốc được chuyển hóa chủ yếu ở gan (khoảng 90%) và được bài tiết nhờ thận vào nước tiểu. Sự thải trừ của thuốc ra khỏi máu gồm hai pha với thời gian bán thải từ 30 đến 50 giờ. Nồng độ thuốc ổn định trong máu đạt được sau 7 - 8 ngày sử dụng thuốc liên tục. Độ thanh thải của Amlodipine giảm ở người lớn tuổi và người bệnh bị suy gan.
2. Chỉ định và chống chỉ đinh của thuốc Vascam
2.1. Chỉ định:
- Vascam điều trị bệnh lý cao huyết áp
- Đau thắt ngực ổn định mạn tính do thuốc làm giảm hậu gánh, giảm nhu cầu oxy, năng lượng cho cơ tim.
- Thiếu máu cơ tim cục bộ do đau thắt ngực Prinzmetal (đau thắt ngực biến đổi).
2.2. Chống chỉ định
Không dùng thuốc Vascam trong các trường hợp sau:
- Quá mẫn với các dẫn xuất của dihydropyridine hoặc amlodipine và bất kỳ tá dược nào có trong thành phần và hàm lượng.
- Bị sốc trong tiền sử bao gồm cả sốc tim.
- Suy chức năng gan mức độ nặng.
- Hẹp động mạch chủ nặng, vì thuốc có thể làm nặng thêm độ chênh áp trên van tim bất thường.
- Phụ nữ đang/ có khả năng sẽ mang thai, phụ nữ đang cho con bú không nên sử dụng thuốc.
3. Liều lượng và cách dùng thuốc Vascam
Cách dùng: Thuốc dùng đường uống. Người bệnh nên uống cả viên thuốc, không bẻ nhỏ viên thuốc, thời gian uống có thể không liên quan đến bữa ăn.
Liều dùng: Người lớn: Uống ngày 1 liều duy nhất 1 lần 5mg.
Liều tối đa trong 1 ngày là 10mg.
Quá liều: hiếm gặp, nếu tình trạng quá liều thuốc xảy ra, người bệnh cần được theo dõi tim bằng điện tâm đồ, điều trị triệu chứng. Rửa dạ dày, uống than hoạt, điều chỉnh nước và bù điện giải nếu cần. Trường hợp nặng cần đưa người bệnh đến cơ sở y tế chuyên khoa để được hỗ trợ.
Lưu ý: Thuốc có tác dụng kéo dài nên chỉ cần sử dụng liều duy nhất 1 lần. Người bệnh nên uống thuốc vào 1 khung giờ trong ngày.
Sự điều chỉnh liều dùng phải có sự chỉ dẫn từ bác sĩ hoặc tùy theo lâm sàng tuổi tác và triệu chứng của người bệnh.
4. Tác dụng không mong muốn khi sử dụng Vascam
Điều trị với Vascam thường dung nạp tốt, các phản ứng không mong muốn ít gặp được ghi nhận, bao gồm:
- Hệ thần kinh: dấu hiệu khô miệng, tăng tiết nhiều mồ hôi, tăng trương lực cơ, bệnh lý thần kinh ngoại biên, dị cảm.
- Toàn thân: mệt mỏi, suy nhược, đau lưng, đau mỏi, thay đổi cân nặng tăng hoặc giảm.
- Hệ tim mạch: hạ huyết áp, ngất xỉu, blốc nhĩ thất.
- Nội tiết: xuất hiện triệu chứng vú to.
- Tiêu hoá: táo bón, khó tiêu chức năng, viêm tụy, nôn mửa, tiêu chảy.
- Chuyển hoá và dinh dưỡng : xét nghiệm thấy tăng đường máu.
- Cơ xương: đau khớp, đau mỏi cơ, chuột rút.
- Máu: giảm bạch cầu, ban xuất huyết, chứng giảm tiểu cầu...
- Tâm thần: trầm cảm, rối loạn tình dục, chứng mất ngủ, rối loạn lo âu.
- Hệ hô hấp: ho khan, khó thở, viêm niêm mạc mũi.
- Da và phần phụ: ngứa, nổi mề đay, rụng tóc, đổi màu da, phù mạch, ban đỏ đa dạng.
- Tiết niệu: đi tiểu nhiều lần, tiểu đêm, rối loạn xuất tiểu.
- Cảm giác đặc biệt: rối loạn vị giác, thị giác, ù tai.
- Gan: hiếm khi gặp tăng men gan.
5. Những lưu ý khi dùng thuốc Vascam
Những lưu ý khi dùng thuốc Vascam như sau:
- Người bệnh cần thông báo cho bác sĩ, thầy thuốc biết các thuốc, thực phẩm chức năng bạn đang dùng để được tư vấn sử dụng, do có sự tương tác giữa Amlodipine với các thuốc.
- Không uống đồng thời thuốc với nước bưởi, vì có thể gây thay đổi tác dụng huyết động học trên lâm sàng.
- Sử dụng thận trọng cho người bệnh bị nhịp tim chậm nặng, suy tim, sốc tim do nguy cơ thuốc tác dụng hướng cơ âm tính nhẹ và tác dụng hạ huyết áp mạnh.
- Theo dõi các triệu chứng làm nặng suy tim ở người bệnh bị suy chức năng tâm thất trái đang dùng thuốc để điều trị đau thắt ngực.
- Người bệnh bị suy tim, khi dùng thuốc cần được theo dõi sát hoặc đổi nhóm thuốc.
- Không nên dùng Vascam cho những người bệnh có huyết áp tâm thu nhỏ hơn 90 mmHg.
- Dùng thuốc thận trọng trên các người bệnh có bệnh lý gan, người cao tuổi.
- Amlodipine có độc tính trên thai ở các thí nghiệm trên động vật, cần cân nhắc khi dùng Vascam ở phụ nữ mang thai.
- Sử dụng cho phụ nữ cho con bú, trẻ nhỏ: Sự an toàn, tính hiệu quả của thuốc chưa được chứng minh trên lâm sàng ở các đối tượng này.
- Kinh nghiệm thực tế lâm sàng cho thấy thuốc hầu như không làm giảm khả năng lái xe và tập trung vận hành máy móc của người bệnh.
Trên đây là thông tin về thuốc Vascam. Thuốc được sử dụng rộng rãi và phổ biến trong bệnh lý tăng huyết áp. Tuy nhiên, để đạt hiệu quả tối ưu, hạn chế tối đa các tác dụng không mong muốn, người bệnh cần tuân thủ y lệnh từ bác sĩ, không tự ý uống thuốc khi không được kê đơn hay bỏ thuốc đột ngột mà bác sĩ chưa chỉ định.