Varafil 10 chứa hoạt chất chính là Vardenafil, dùng để điều trị chứng rối loạn cương dương ở nam giới (hay thường gọi là chứng bất lực). Để tìm hiểu thêm về thuốc Varafil 10 hãy theo dõi thông tin trong bài viết dưới đây.
1. Varafil 10 là thuốc gì?
Varafil 10 chứa hoạt chất chính là Vardenafil - một chất ức chế chọn lọc Phosphodiesterase type 5 (PDE5) được dùng trong điều trị chứng rối loạn cương dương, yếu sinh lý. Varafil 10 được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, với hàm lượng mỗi viên 10mg.
Thuốc Varafil 10 không có tác dụng nếu không có sự hưng phấn tình dục.
2. Thuốc Varafil 10 được chỉ định cho đối tượng nào?
Thuốc Varafil 10 được chỉ định điều trị chứng rối loạn cương dương ở nam giới (hay thường gọi là chứng bất lực), dương vật không đủ cương và yếu sinh lý.
Đối tượng sử dụng chủ yếu là nam giới có vấn đề về cương dương, sức khỏe tình dục yếu.
3. Liều lượng và cách sử dụng thuốc Varafil 10:
3.1 Cách sử dụng thuốc
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc do bác sĩ hoặc dược sĩ cung cấp trước khi bắt đầu dùng Varafil 10. Nếu có bất kỳ câu hỏi nào về cách sử dụng thuốc Varafil 10, nên trao đổi với bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm thông tin.
- Thuốc Varafil 10 được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, khi uống thuốc thì viên thuốc cần được nuốt trọn, không nghiền nát thuốc.
- Uống thuốc Varafil 10 với 1 ly nước, khoảng 60 phút trước khi sinh hoạt tình dục. Nếu bạn có sự hưng phấn tình dục, thuốc sẽ giúp bạn đạt được sự cương dương và hiệu quả có thể duy trì 12 giờ.
- Thuốc Varafil 10 chỉ dùng 1 lần một ngày, có thể dùng chung hoặc không dùng chung với thức ăn. Tuy nhiên hiệu quả của Varafil 10 đạt được tốt nhất khi uống lúc đói, nếu khẩu phần ăn nhiều chất béo sẽ làm giảm tỷ lệ hấp thu của thuốc.
3.2 Liều dùng
- Dùng thuốc Varafil 10 theo liều chỉ định của bác sĩ, không được tự ý dùng liều cao hơn liều được kê đơn.
- Liều thông thường cho đa số trường hợp là 10mg, nếu cần có thể tăng lên 20mg hay giảm xuống 5mg tùy theo sự đáp ứng của cơ thể.
- Đối với người bệnh trên 65 tuổi nên bắt đầu với liều 5mg.
- Đối với người bệnh xơ gan Child-Pugh B, liều khởi đầu 5 mg. Liều tối đa không được vượt quá 10 mg.
- Đối với bệnh nhân suy thận có độ thanh thải Creatinin >30ml/phút không cần giảm liều. Chưa có nghiên cứu sử dụng cho người bệnh chạy thận nhân tạo chu kỳ, người bệnh có lọc màng bụng.
4. Chống chỉ định của thuốc Varafil 10
- Người bệnh trước đây có biểu hiện dị ứng với thành phần của thuốc Varafil 10.
- Người bệnh bị chứng đau thắt ngực hay các bệnh lý tim mạch khác đang được điều trị bằng Nitrat hữu cơ dưới bất cứ dạng nào.
- Người bệnh đang dùng thuốc ức chế Alpha (Doxazosin mesylate, Prazosin hydrochloride, Terazosin hydrochloride,...).
- Người bệnh bị nhồi máu cơ tim mới trong vòng 3 tháng.
- Người bệnh bị suy tim nặng hoặc bị tai biến mạch máu não mới trong vòng 6 tháng.
- Người bệnh bị tắc nghẽn đường ra thất trái (ví dụ, hẹp eo động mạch chủ và phì đại vô căn dưới động mạch chủ hẹp).
- Người bệnh bị rối loạn nhịp tim đe dọa tính mạng, tăng huyết áp không kiểm soát (>170/110 mmHg), hạ huyết áp( huyết áp tâm thu lúc nghỉ (<90mmHg).
- Không dùng thuốc cho phụ nữ, cho trẻ em và thanh niên dưới 18 tuổi.
5. Tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc Varafil 10
Toàn thân: Phù dị ứng và phù mạch, ban đỏ dị ứng trên da, mệt mỏi, chóng mặt.
Hệ tim mạch: Hồi hộp, nhịp tim nhanh, xuất hiện cơn đau thắt ngực, nhồi máu cơ tim, loạn nhịp nhanh thất, hạ huyết áp.
Hệ tiêu hóa: Khô miệng, buồn nôn, nôn, đau bụng,tiêu chảy, trào ngược dạ dày thực quản, viêm dạ dày. Trên gan: Tăng men gan.
Hệ cơ xương khớp: tăng men CK, tăng trương lực cơ, chuột rút, đau cơ.
Hệ thần kinh: dị cảm và loạn cảm, gây buồn ngủ, rối loạn giấc ngủ, ngất, suy giảm trí nhớ, co giật.
Hệ hô hấp: khó thở, tắc nghẽn xoang.
Đối với nhãn khoa: rối loạn thị giác, xung huyết mắt, biến dạng màu sắc thị giác, đau mắt và khó chịu ở mắt, sợ ánh sáng, tăng nhãn áp, viêm kết mạc.
Hệ tiết niệu sinh dục: tăng khả năng cương cứng, gây chứng hẹp bao quy đầu.
6. Thận trọng khi sử dụng thuốc Varafil 10
Người bệnh cần phải được thăm khám bác sĩ chuyên khoa để chẩn đoán rối loạn cương dương và xác định các bệnh tiềm ẩn kèm theo trước khi sử dụng thuốc Varafil 10.
Đối với người có bộ phận sinh dục bất thường về cơ thể học (như bộ phận sinh dục bị gập góc, xơ hóa thể hang hay bệnh Peyronie) hay người mắc các bệnh có thể dẫn đến tình trạng đau khi cương dương cần liên hệ với bác sĩ chuyên khoa để điều chỉnh liều thuốc Varafil 10.
Đối với bệnh nhân cao huyết áp cần thận trọng khi dùng thuốc Varafil 10 cùng lúc với các thuốc hạ huyết áp, vì có thể làm gia tăng tác dụng hạ huyết áp.
Người bệnh không nên dùng thuốc Varafil 10 cùng lúc với các liệu pháp gây cương khác.
Trong trường hợp người bệnh dùng thuốc Varafil 10 gây cương dương vật kéo dài trên 4h cần liên hệ ngay với bác sĩ chuyên khoa để xử trí kịp thời.
7. Tương tác giữa Varafil 10 với các thuốc khác
Tương tác giữa Varafil 10 và các thuốc khác khi sử dụng đồng thời hoặc trong một thời gian gần nhau có thể làm ảnh hưởng tới tác dụng, hoạt động và hiệu quả của nhau hoặc thậm chí làm tăng nguy cơ gặp các tác dụng phụ nghiêm trọng của mỗi thuốc. Vì thế, trước khi sử dụng thuốc Varafil 10, hãy cho bác sĩ biết tất cả các thuốc và sản phẩm khác bạn đang sử dụng. Không được tự ý dùng, ngừng hoặc thay đổi liều lượng của bất kỳ thuốc nào khi chưa có sự chấp thuận của bác sĩ.
Varafil 10 làm tăng tác dụng hạ huyết áp khi dùng chung với thuốc Nitrat và làm giảm huyết áp nghiêm trọng khi dùng cùng thuốc ức chế Alpha (doxazosin, tamsulosin), dẫn đến cơn chóng mặt, ngất xỉu, thậm chí nhồi máu cơ tim và đột quỵ. Đối với trường hợp này, bác sĩ có thể bắt đầu phác đồ điều trị với liều Varafil thấp hơn, nhằm giảm thiểu nguy cơ hạ huyết áp.
Các thuốc có thể ảnh hưởng đến khả năng thải trừ Varafil 10 khỏi cơ thể, tăng nồng độ thuốc trong máu cũng như làm tăng tác dụng phụ là: các thuốc kháng nấm (như itraconazole, ketoconazole), kháng sinh nhóm macrolid (như erythromycin), các thuốc ức chế protease HIV (Ritonavir, Indinavir).
Không có sự tương tác dược động học giữa Varafil 10 với các thuốc: Glyburide, Warfarin, Digoxin, Maalox và Ranitidine.
Thuốc Varafil 10 dùng để điều trị cho các trường hợp bị rối loạn cương dương ở nam giới. Nếu bạn đang gặp các vấn đề về rối loạn cương dương thì ngoài dùng thuốc có thể liên hệ đến Vinmec để nhận được những tư vấn chuyên sâu từ đội ngũ bác sĩ, dược sĩ nhiều năm kinh nghiệm.. Không nên tự mua thuốc uống nếu không có hướng dẫn từ bác sĩ chuyên khoa.
Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.