Ustekinumab còn được gọi với tên thương hiệu khác là Stelara, thuộc nhóm thuốc kháng thể đơn dòng, sử dụng trong điều trị bệnh Crohn, viêm loét đại tràng, bệnh vảy nến thể mảng và viêm khớp vảy nến. Ustekinumab là thuốc kê đơn, dùng theo chỉ định của bác sĩ, dược sĩ.
1. Thuốc Ustekinumab có tác dụng gì?
Ustekinumab thuộc nhóm thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch, được sử dụng để điều trị cho bệnh nhân trong các trường hợp sau:
- Điều trị viêm đại tràng, bệnh Crohn.
- Được chỉ định để kiểm soát bệnh viêm loét đại tràng mức độ từ trung bình đến nặng.
- Điều trị viêm khớp vảy nến, bệnh vảy nến thể mảng mức độ trung bình hoặc nặng ở người lớn khi cơ thể không đáp ứng, chống chỉ định hoặc không dung nạp với các thuốc hay biện pháp điều trị toàn thân khác, bao gồm dùng thuốc Ciclosporin, Methotrexat (MTX) hoặc quang liệu pháp PUVA (uống Psoralen và chiếu tia cực tím A).
2. Liều lượng và cách dùng thuốc Ustekinumab
Cách dùng: Ustekinumab được bào chế dưới dạng dung dịch để tiêm dưới da (dưới da) hoặc tiêm tĩnh mạch (vào tĩnh mạch). Trong điều trị bệnh viêm khớp vảy nến và bệnh vảy nến thể mảng, thuốc được tiêm dưới da 4 tuần một lần trong 2 liều đầu tiên và sau đó là 12 tuần một lần trong thời gian tiếp tục điều trị. Trong điều trị viêm loét đại tràng và bệnh Crohn, thuốc được tiêm vào tĩnh mạch và theo chu kỳ tiêm dưới da cứ 8 tuần một lần.
Liều lượng:
Trong điều trị bệnh vảy nến mảng bám: Tiêm dưới da 45mg ở tuần 0 và tuần thứ 4, sau đó cứ mỗi 12 tuần tiêm một liều. Với người bệnh có căn nặng trên 100kg có thể thay thế bằng liều 90mg thay vì 45mg. Trong trường hợp, người bệnh không đáp ứng hoàn toàn với liều 45mg thì nên cân nhắc tăng liều lên 90mg mỗi 12 tuần.
Trong điều trị bệnh viêm khớp vảy nến: Sử dụng thuốc đơn lẻ hoặc kết hợp với Methotrexate dùng để tiêm dưới da 45mg vào tuần đầu tiên và tuần 4. Tiêm dưới da mỗi 12 tuần/ lần. Đối với bệnh nhân trọng lượng trên 100kg có thể tăng liều tới 90 mg.
Trong điều trị bệnh Crohn và bệnh viêm đại tràng: Các trường hợp mắc bệnh Crohn mức độ vừa và nặng sẽ sử dụng liều lượng thuốc phụ thuộc vào cân nặng của bệnh nhân như sau:
- Trọng lượng ≤55kg dùng 260mg tiêm tĩnh mạch;
- Trọng lượng > 55kg đến 85kg dùng 390mg tiêm tĩnh mạch;
- Trọng lượng > 85kg dùng 520mg tiêm tĩnh mạch;
- Liều duy trì với liều 90mg tiêm dưới da.
Chống chỉ định:
- Không dùng cho bệnh nhân bị mẫn cảm với thành phần thuốc.
- Không dùng cho người bệnh bị nhiễm khuẩn thể hoạt động như bệnh lao thể hoạt động.
3. Tác dụng phụ của thuốc Ustekinumab
Tác dụng phụ thường gặp bao gồm: Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, nhiễm khuẩn răng miệng, viêm mũi họng; chóng mặt, đau đầu; tiêu chảy, buồn nôn; ngứa; đau cơ/ khớp/ lưng; đau hoặc nổi ban đỏ tại vị trí tiêm, cơ thể mệt mỏi.
Phản ứng ít gặp hơn như: Nhiễm virus đường hô hấp trên, phản ứng quá mẫn với biểu hiện phát ban, nổi mày đay; viêm mô tế bào, zona; trầm cảm; liệt mặt; sung huyết mũi; vảy nến mủ, da tróc vảy; phản ứng tại chỗ tiêm (chảy máu, tụ máu, chai cứng, sưng và ngứa).
Phản ứng hiếm gặp: Phản ứng quá mẫn với triệu chứng nghiêm trọng bao gồm sốc phản vệ, phù mạch; viêm da tróc vảy.
4. Thận trọng khi dùng thuốc Ustekinumab
Do thuốc Ustekinumab có khả năng làm tăng nguy cơ nhiễm khuẩn, tái kích hoạt các bệnh nhiễm khuẩn tiềm ẩn và làm tăng nguy cơ mắc các bệnh ác tính, do vậy những bệnh nhân có tiền sử hoặc đang bị nhiễm khuẩn mãn tính, tiền sử nhiễm khuẩn tái phát và mắc bệnh ác tính cần thận trọng khi sử dụng thuốc.
Với phụ nữ có thai và cho con bú: Hiện đã có các nghiên cứu của thuốc trên động vật cho thấy thuốc không có nguy cơ ảnh hưởng đến sự phát triển của bào thai nhưng kiểm chứng này chưa đủ để khẳng định tính an toàn. Do đó, phụ nữ mang thai và cho con bú cần thận trọng sử dụng thuốc và nên hỏi ý kiến bác sĩ để tham khảo.
5. Tương tác thuốc
Cần thông báo với cho bác sĩ và dược sĩ biết những loại thuốc kê đơn và không kê đơn, vitamin, chất bổ sung dinh dưỡng, các sản phẩm thảo dược mà người bệnh đang dùng hoặc dự định dùng. Đặc biệt là các loại thuốc sau:
- Thuốc chống đông máu như Warfarin (Coumadin, Jantoven);
- Thuốc ức chế hệ thống miễn dịch như Azathioprine (Azasan, Imuran); Cyclosporine (Gengraf, Neoral, Sandimmune); Methotrexate (Otrexup , Rasuvo, Trexall, Xatmep); Sirolimus (Rapamune);
- Tacrolimus (Astagraf, Envarsus, Prograf);
- Steroid đường uống như Dexamethasone (Remady), Methylprednisolone (Medrol) và Prednisone (Rayos).
- Thận trọng khi dùng kết hợp Ustekinumab với các chất ức chế miễn dịch khác và hạn chế dùng cùng vaccin chứa virus/vi khuẩn sống, vì nó có thể làm tăng phản ứng phụ không mong muốn;
- Abciximab, Adalimumab, Aducanumab, Alemtuzumab, Alirocumab, Anifrolumab: Nguy cơ hoặc mức độ nghiêm trọng của các tác dụng phụ có thể tăng lên khi Ustekinumab được kết hợp với các loại thuốc trên;
- Globulin miễn dịch bệnh than ở người: Nguy cơ hoặc mức độ nghiêm trọng của các tác dụng phụ có thể tăng lên khi Ustekinumab được kết hợp với Globulin miễn dịch bệnh than ở người;
- Apremilast: Hiệu quả điều trị của Apremilast có thể giảm khi dùng kết hợp với Ustekinumab;
- Dienestrol: Dienestrol có thể làm tăng các hoạt động tạo huyết khối của Ustekinumab;
- Estrogen: Estrogen liên hợp có thể làm tăng các hoạt động tạo huyết khối của Ustekinumab;
- Vắc xin Ebola Zaire: Hiệu quả điều trị của vắc xin Ebola Zaire (sống, giảm độc lực) có thể giảm khi sử dụng kết hợp với Ustekinumab.
Trên đây là toàn bộ thông tin về thuốc Ustekinumab, người bệnh cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng, tham khảo ý kiến của bác sĩ/ dược sĩ trước khi dùng. Tuyệt đối không được tự ý mua thuốc Ustekinumab điều trị tại nhà vì có thể sẽ gặp phải tác dụng phụ không mong muốn.