Thyperopa forte 500mg là thuốc được sử dụng để điều trị tăng huyết áp. Thuốc này tương đối an toàn và dung nạp tốt, vì vậy có thể dùng được cho người suy thận, phụ nữ mang thai, suy tim trái.
1. Thuốc Thyperopa Forte 500mg là thuốc gì?
Thuốc Thyperopa forte thuộc nhóm thuốc tim mạch chứa thành phần Methyldopa 500mg và các hoạt chất, tá dược vừa đủ hàm lượng thuốc nhà cung sản xuất cung cấp.
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim với quy cách đóng gói hộp 10 vỉ x 10 viên.
2. Thuốc Thyperopa forte có tác dụng gì?
Methyldopa ở nơron giao cảm đã chuyển thành alfa-methylnor-adrenalin, chất này kích thích alpha 2-adrenergic ở trung ương gây hạ huyết áp. Thuốc còn làm tăng trương lực phế vị, tăng hoạt tính renin huyết tương. Do đó, thuốc được sử dụng để điều trị tăng huyết áp.
Đối tượng được chỉ định sử dụng thuốc Thyperopa forte 500mg:
- Người bị tăng huyết áp nhưng dùng thuốc khác ít hoặc không có hiệu quả mà Thyperopa forte liều nhỏ vẫn có hiệu quả;
- Thuốc này tương đối an toàn và dung nạp tốt, vì vậy có thể dùng được cho người suy thận, phụ nữ mang thai, suy tim trái.
Chống chỉ định sử dụng thuốc:
- Người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc;
- Viêm gan cấp hoặc xơ gan tiến triển;
- Rối loạn chức năng gan nguyên nhân do điều trị bằng Methyldopa trước đó;
- U tế bào ưa crôm;
- Người đang dùng thuốc ức chế MAO;
- Phụ nữ cho con bú chống chỉ định sử dụng thuốc.
3. Liều lượng thuốc Thyperopa forte 500mg
Thuốc được dùng theo đường uống với liều tham khảo như sau:
Người lớn:
- Liều bắt đầu điều trị: Uống 250mg, 2 – 3 lần/ngày, trong 48 giờ đầu. Sau đó điều chỉnh liều này tùy theo đáp ứng của mỗi người bệnh. Để giảm thiểu tác dụng an thần của thuốc, nên bắt đầu tăng liều vào buổi tối.
- Liều duy trì: Uống 0,5 – 2g/ngày, chia 2 - 4 lần. Liều hàng ngày được khuyến cáo tối đa là 3g.
Liều dùng ở người bệnh suy thận:
- Thyperopa forte được bài tiết với số lượng lớn qua thận. Vì vậy những người bị suy thận có thể đáp ứng với liều nhỏ hơn.
Người cao tuổi:
- Liều ban đầu nên sử dụng là 125 mg, 2 lần mỗi ngày, có thể tăng dần liều. Liều tối đa 2g/ngày.
Trẻ em:
- Liều bắt đầu là 10mg/kg thể trọng/ngày, uống 2 – 4 lần, tối đa 65 mg/kg hoặc 3g/ngày.
4. Thận trọng khi sử dụng thuốc
Lưu ý sử dụng thuốc trong trường hợp sau đây:
- Trong thuốc Thyperopa forte 500mg có thành phần tá dược lactose, do đó không nên dùng thuốc cho bệnh nhân không dung nạp lactose, chứng thiếu hụt men Lapp lactase hoặc rối loạn hấp thu glucose-galactose;
- Thận trọng sử dụng Thyperopa forte trong các trường hợp có tiền sử bệnh gan hoặc rối loạn chức năng gan từ trước; bệnh Parkinson; trầm cảm; rối loạn chuyển hóa porphyrin; xơ vữa động mạch não; bệnh nhân suy thận nặng; người cao tuổi;
- Khi điều trị bằng Methyldopa kéo dài, một người bệnh có phản ứng Coombs dương tính. Trường hợp này, trong một số hiếm trường hợp có thể kết hợp với thiếu máu tan huyết dẫn tới biến chứng tử vong;
- Nếu thiếu máu tan huyết liên quan đến Methyldopa thì không nên tiếp tục dùng thuốc Thyperopa forte;
- Tác dụng an thần có thể xảy ra ở lúc bắt đầu dùng thuốc hoặc khi tăng liều nhưng sẽ hết khi thực hiện điều trị duy trì;
- Khi dùng Methyldopa có thể có sốt kèm theo tăng bạch cầu ưa eosin và/hoặc rối loạn chức năng gan. Sốt thường chỉ xảy ra trong 3 tuần đầu của đợt điều trị;
- Vàng da có thể xảy ra trong 2 hoặc 3 tháng đầu dùng thuốc. Nên định kỳ định lượng hồng bạch cầu và làm test gan trong 6 - I2 tuần đầu điều trị hoặc khi người bệnh bị sốt nhưng không rõ nguyên nhân.
5. Tương tác thuốc
- Nên thận trọng sử dụng Thyperopa forte đồng thời với các thuốc chữa tăng huyết áp khác;
- Thuốc gây mê: Phải giảm liều của thuốc gây mê nếu hạ huyết áp trong dùng thuốc co mạch;
- Lithi: Làm tăng độc tính của Lithi;
- Thuốc ức chế Monoamin oxidase (MAO): Sử dụng đồng thời với thuốc Thyperopa forte có thể gây hạ huyết áp quá mức;
- Amphetamin, các thuốc kích thích thần kinh trung ương, thuốc chống trầm cảm 3 vòng: Vì có thể gây đối kháng với tác dụng chữa tăng huyết áp và mất sự kiểm soát huyết áp;
- Thuốc tạo huyết có sắt: Làm giảm nồng độ Methyldopa trong huyết tương và giảm tác dụng chống tăng huyết áp của Methyldopa;
- Thuốc tránh thai đường uống: Vì làm tăng nguy cơ tổn thương mạch máu và gây khó kiểm soát huyết áp.
6. Tác dụng không mong muốn của thuốc
Khi điều trị bằng Thyperopa forte kéo dài, người bệnh có thể gặp một số tác dụng phụ sau đây:
Tác dụng phụ thường gặp:
- Toàn thân: Nhức đầu, chóng mặt;
- Tuần hoàn: Hạ huyết áp tư thế, hạ huyết áp khi đứng, phù;
- Thần kinh trung ương: An thần;
- Nội tiết: Giảm chức năng tình dục;
- Tiêu hóa: Khô miệng, buồn nôn, nôn, tiêu chảy;
- Hô hấp: Ngạt mũi.
Tác dụng phụ ít gặp:
- Toàn thân: Suy nhược cơ thể;
- Thần kinh: Giảm sự tập trung, dị cảm;
- Tâm thần: Ác mộng, trầm cảm.
Tác dụng phụ hiếm gặp:
- Máu: Suy tủy xương, giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, thiếu máu tán huyết, thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ;
- Tuần hoàn: Chậm nhịp tim, làm trầm trọng thêm đau thắt ngực, suy tim, hội chứng suy nút xoang;
- Thần kinh trung ương: Liệt mặt, cử động dạng múa vờn không tự chủ, hội chứng thiểu năng tuần hoàn não, Parkinson;
- Nội tiết: Vô kinh, hội chứng vú to đàn ông, tiết sữa;
- Tiêu hóa: Viêm đại tràng, viêm tuyến nước bọt, lưỡi đen, đầy hơi, viêm tụy;
- Da: Ngoại ban, hoại tử biểu bì nhiễm độc;
- Gan: Vàng da, viêm gan, hoại tử vi thể từng vùng;
- Cơ xương: Đau khớp có hoặc không sưng khớp, đau cơ.
Tác dụng phụ khác:
- Viêm cơ tim, viêm màng ngoài tim, bệnh lupus ban đỏ.
7. Quá liều và cách xử trí thuốc Thyperopa forte
Biểu hiện quá liều cấp có thể gây hạ huyết áp, rối loạn chức năng của não và hệ tiêu hóa (an thần quá mức, mạch chậm, táo bón, đầy hơi, tiêu chảy, buồn nôn, nôn).
Cách xử trí quá liều:
- Trường hợp quá liều thường chỉ điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Khi mới uống thuốc có thể rửa dạ dày hoặc gây nôn. Nếu thuốc đã được hấp thu, có thể truyền dịch để tăng thải trừ qua nước tiểu.
- Cần chú ý đặc biệt tần số tim, lưu lượng máu, cân bằng điện giải, liệt ruột và hoạt động của não. Có thể dùng thuốc có tác dụng giống giao cảm như: Levarterenol, Epinephrin, Metaraminol;
- Methyldopa cũng có thể được loại khỏi tuần hoàn bằng thẩm tách máu.
Do đó, khi xuất hiện những triệu chứng quá liều, người bệnh nên ngừng thuốc và tới cơ sở y tế gần nhất để được điều trị kịp thời.
Lưu ý không để thuốc Thyperopa Forte 500mg ở tầm với của trẻ em, tránh xa thú nuôi. Trước khi dùng Thuốc Thyperopa forte, cần kiểm tra lại hạn sử dụng ghi trên vỏ sản phẩm, đặc biệt với những dược phẩm dự trữ tại nhà.
Trên đây là những thông tin về công dụng, liều dùng và cách sử dụng thuốc Thyperopa forte. Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.