Công dụng thuốc Telkast

Thuốc Telkast có thành phần chính là montelukast, có tác dụng đối kháng chọn lọc thụ thể leukotriene và giúp ức chế co thắt phế quản. Thuốc được chỉ định điều trị hen phế quản, viêm mũi dị ứng và phòng ngừa co thắt phế quản do gắng sức.

1. Thuốc Telkast có tác dụng gì?

Thuốc Telkast có thành phần chính là montelukast. Cơ chế tác dụng của thuốc là kháng chọn lọc thụ thể leukotriene, nhờ đó giúp ức chế co thắt phế quản. Montelukast hấp thu nhanh sau khi uống, nồng độ đỉnh trung bình trong huyết tương đạt được trong vòng 3-4 giờ. Sinh khả dụng đường uống của thuốc là 64%. Hơn 99% montelukast gắn kết với protein huyết tương. Montelukast được chuyển hóa rộng rãi ở gan thải trừ chủ yếu qua đường mật. Vì vậy, thuốc Telkast được chỉ định ở trong các bệnh lý sau:

2. Liều dùng của thuốc Telkast

2.1 Người lớn và thiếu niên từ 15 tuổi trở lên

Hen phế quản mạn tính: Thuốc Telkast nên được sử dụng mỗi ngày một lần vào buổi tối. Liều khuyến cáo ở người lớn và thiếu niên từ 15 tuổi trở lên là 1 viên 10mg.

Co thắt phế quản do gắng sức ở bệnh nhân từ 15 tuổi trở lên: Bệnh nhân nên dùng liều đơn 10mg montelukast ít nhất 2 giờ trước khi tập luyện thể thao hoặc vận động gắng sức. Theo đó, bệnh nhân chỉ dùng 1 liều duy nhất trong vòng 24 giờ. Nếu đã dùng montelukast mỗi ngày cho chỉ định khác thì không cần dùng thêm liều để ngăn ngừa hen do gắng sức.

Viêm mũi dị ứng: Bệnh nhân viêm mũi dị ứng nên dùng thuốc Telkast mỗi ngày một lần. Hiệu quả đã được chứng minh khi sử dụng montelukast vào buổi sáng hay buổi tối và không liên quan đến thời điểm bữa ăn. Liều khuyến cáo ở người lớn và thiếu niên từ 15 tuổi trở lên là 1 viên 10mg/ngày.

2.2 Trẻ em

Hen phế quản mạn tính:

Thuốc Telkast nên được sử dụng mỗi ngày một lần vào buổi tối. Với các liều lượng tương ứng với từng độ tuổi như sau:

  • Trẻ em từ 6 - 14 tuổi: dùng 1 viên 5 mg/ngày
  • Trẻ em từ 2 - 5 tuổi: dùng 1 viên 4mg/ngày
  • Trẻ em từ 12 - 23 tháng tuổi: Cần tham khảo ý kiến bác sĩ.

Viêm mũi dị ứng:

Trẻ em bị viêm mũi dị ứng nên dùng thuốc Telkast mỗi ngày một lần. Thời gian dùng thuốc tùy theo từng đối tượng với liều lượng tương ứng như sau:

  • Trẻ em từ 6 - 14 tuổi: 1 viên 5 mg/ngày
  • Trẻ em từ 2 - 5 tuổi: 1 viên nhai 4mg/ngày

Tính an toàn và hiệu quả của thuốc Telkast trên trẻ em dưới 2 tuổi bị viêm mũi dị ứng vẫn chưa được thiết lập.

2.3 Đối tượng đặc biệt

  • Bệnh nhân suy gan: Không cần điều chỉnh liều Telkast ở bệnh nhân suy gan nhẹ đến trung bình. Dược động học của montelukast ở bệnh nhân suy gan nặng hoặc viêm gan chưa được đánh giá.
  • Bệnh nhân suy thận: Vì montelukast và các chất chuyển hóa không được bài tiết qua nước tiểu nên dược động học của montelukast không được đánh giá ở bệnh nhân suy thận. Không khuyến cáo điều chỉnh liều thuốc Telkast ở những bệnh nhân này.
  • Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều thuốc Telkast ở người cao tuổi.

3. Tác dụng phụ của thuốc Telkast

Khi sử dụng thuốc Telkast, bệnh nhân có thể gặp phải các tác dụng phụ bao gồm:

Tần suất từ 1 đến 10%:

  • Da liễu: Viêm da dị ứng, chàm, nhiễm trùng da, ban da, mày đay
  • Tiêu hóa: Đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, viêm dạ dày ruột, buồn nôn, nhiễm trùng răng, đau răng
  • Hệ sinh dục: Tiểu rắt
  • Gan: Tăng ALT huyết thanh, tăng AST huyết thanh
  • Nhiễm trùng: Cúm, nhiễm varicella zoster, nhiễm virus
  • Hệ thần kinh: Chóng mặt, mệt mỏi, đau đầu
  • Thần kinh cơ xương khớp: Suy nhược
  • Nhãn khoa: Viêm kết mạc, cận thị
  • Viêm tai: Đau tai, viêm tai giữa

Không rõ tần suất:

  • Tim mạch: Phù, u hạt tăng bạch cầu ái toan với viêm đa tuyến, đánh trống ngực, viêm mạch
  • Da liễu: Ban đỏ đa dạng, ban đỏ nốt sần, ngứa, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc
  • Tiêu hóa: Viêm tụy, nôn mửa
  • Sinh dục: Tiểu không kiểm soát
  • Huyết học: Bầm tím, tăng bạch cầu ái toan, giảm tiểu cầu

4. Những lưu ý khi sử dụng thuốc Telkast

  • Tăng bạch cầu ái toan và viêm mạch: Trong một số trường hợp hiếm, bệnh nhân có thể có biểu hiện tăng bạch cầu ái toan toàn thân, đôi khi có biểu hiện lâm sàng của viêm mạch với u hạt bạch cầu ái toan và viêm đa tuyến (trước đây gọi là Churg - Strauss). Những đặc điểm lâm sàng này có thể bao gồm tăng bạch cầu ưa eosin, phát ban mạch máu, phổi xấu đi, biến chứng tim và/hoặc bệnh thần kinh.
  • Hen suyễn: Montelukast không được FDA chấp thuận để sử dụng trong việc đảo ngược cơn co thắt phế quản trong các cơn hen cấp tính. Tuy nhiên, một số nghiên cứu ủng hộ việc sử dụng nó như một liệu pháp bổ trợ. Có thể tiếp tục điều trị bằng montelukast trong các đợt cấp hen suyễn.
  • Đã có báo cáo về các rối loạn thần kinh ở những bệnh nhân uống montelukast, kể cả người lớn, thiếu niên và trẻ em. Triệu chứng bao gồm kích động, hung hăng, thù địch, lo âu, trầm cảm, ác mộng, ảo giác, mất ngủ, hiếu động, mộng du, có suy nghĩ và hành động muốn tự sát và run. Bác sĩ và bệnh nhân cần cảnh giác về những rối loạn thần kinh có thể xảy ra. Nên thận trọng đánh giá nguy cơ và lợi ích để quyết định có nên dùng tiếp montelukast khi xảy ra những triệu chứng trên hay không.

5. Tương tác thuốc

Dưới đây là một số tương tác thuốc cần lưu ý khi sử dụng thuốc Telkast:

  • Gemfibrozil: Có thể làm tăng nồng độ montelukast trong huyết thanh. Do đó, cần theo dõi hiệu quả và tác dụng phụ khi sử dụng đồng thời hai thuốc.
  • Loxapine: Sử dụng Telkast có thể làm tăng tác dụng phụ của thuốc loxapine.
  • Lumacaftor: Nồng độ trong huyết thanh của montelukast có thể bị giảm khi dùng kết hợp với lumacaftor
  • Somatropin: Phối hợp somatotropin với montelukast có thể làm tăng nguy cơ hoặc mức độ nghiêm trọng của bệnh cơ, tiêu cơ vân.

Để tránh tương tác thuốc xảy ra, người bệnh cần thông báo cho bác sĩ về các loại thuốc đang sử dụng, bao gồm thuốc, thực phẩm, thảo dược,....

Bài viết đã cung cấp thông tin về công dụng, liều dùng và những lưu ý khi sử dụng thuốc Telkast. Bệnh nhân cần tham vấn ý kiến bác sĩ và dược sĩ trước khi dùng để đảm bảo an toàn và hiệu quả khi dùng thuốc.

Theo dõi website Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec để nắm thêm nhiều thông tin sức khỏe, dinh dưỡng, làm đẹp để bảo vệ sức khỏe cho bản thân và những người thân yêu trong gia đình.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Chia sẻ
Câu chuyện khách hàng Thông tin sức khỏe Sống khỏe