Công dụng thuốc Perikacin

Thuốc Perikacin có thành phần hoạt chất chính là kháng sinh Ceftazidime dưới dạng Ceftazidime pentahydrat với hàm lượng 1g và các tá dược khác với lượng vừa đủ. Đây là thuốc kháng sinh nhóm Cephalosporin thế hệ 3 có công dụng điều trị các loại nhiễm khuẩn.

1. Thuốc Perikacin là thuốc gì?

Thuốc Perikacin là thuốc gì? Thuốc Phartino có thành phần hoạt chất chính là kháng sinh Ceftazidime dưới dạng Ceftazidime pentahydrat với hàm lượng 1g và các tá dược khác với lượng vừa đủ. Đây là thuốc kháng sinh nhóm Cephalosporin thế hệ 3 có công dụng điều trị các loại nhiễm khuẩn.

Thuốc Perikacin được bào chế dưới dạng bột pha tiêm, thích hợp sử dụng theo đường tiêm truyền.

1.1. Dược lực học của kháng sinh Ceftazidime

Hoạt chất chính Ceftazidime là kháng sinh nhóm Cephalosporin thế hệ 3.

1.2. Dược động học của kháng sinh Ceftazidime

  • Khả năng hấp thu: Hoạt chất Ceftazidime không có khả năng hấp thu qua đường tiêu hoá. Do vậy, các thuốc có chứa thành phần này thường được sử dụng dưới dạng tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp.
  • Khả năng phân bố: Chỉ khoảng 10% thuốc gắn với protein huyết tương. Hoạt chất Ceftazidime có khả năng thấm vào các mô ở sâu và cả dịch màng bụng. Thuốc đạt nồng độ điều trị trong dịch não tuỷ khi mắc bệnh viêm màng não. Loại thuốc này đi qua nhau thai và bài tiết vào sữa mẹ.
  • Khả năng chuyển hoá: Hoạt chất Ceftazidime không bị chuyển hoá.
  • Khả năng thải trừ: khoảng 80 - 90% liều dùng bài tiết ra ngoài qua nước tiểu sau 24 giờ. Bài tiết qua mật dưới 1%.

1.3. Tác dụng của kháng sinh Ceftazidime

  • Hoạt chất Ceftazidime có tác dụng diệt khuẩn nguyên nhân do ức chế các enzym tổng hợp vách tế bào vi khuẩn. Thuốc bền vững với hầu hết các beta - lactamase của vi khuẩn trừ trường hợp enzym của Bacteroides. Thuốc nhạy cảm với nhiều vi khuẩn gram âm đã kháng aminoglycosid và nhiều vi khuẩn gram dương đã kháng với Ampicillin và các loại Cephalosporin khác.

Phổ kháng khuẩn:

  • Tác dụng tốt với: vi khuẩn gram âm ưa khí bao gồm E.coli, Pseudomonas, Proteus, Shigella, Salmonella, Haemophylus influenza... Một số chủng Pneumococcus, Klebsiella, Moraxella catarrhalis và Streptococcus tan máu beta và Streptococcus viridans. Nhiều chủng gram dương kỵ khí cũng nhạy cảm, staphylococcus aureus nhạy cảm vừa phải với kháng sinh Ceftazidime.
  • Kháng thuốc: kháng thuốc có thể xuất hiện trong quá trình điều trị nguyên nhân do mất tác dụng ức chế các beta - lactamase qua trung gian nhiễm sắc thể( đặc biệt đối với Enterobacter, Pseudomonas spp và Klebsiella). Kháng sinh Ceftazidime không có tác dụng với Staphylococcus aureus kháng methicillin, Enterococcus, Bacteriodes fragilis, Listeria monocytogenes, Campylobacter spp., Clostridium difficile.

2. Thuốc Perikacin có công dụng điều trị bệnh gì?

Thuốc Perikacin có công dụng trong điều trị các bệnh lý như sau:

  • Nhiễm trùng đường hô hấp dưới.
  • Nhiễm trùng da liễu và cấu trúc da.
  • Nhiễm trùng đường tiết niệu bao gồm cả thể có biến chứng và chưa có biến chứng.
  • Nhiễm trùng xương và các khớp.
  • Nhiễm trùng sản phụ khoa.
  • Nhiễm trùng ổ bụng.
  • Nhiễm trùng hệ thống thần kinh trung ương bao gồm cả viêm màng não.

3. Cách dùng và liều dùng của Thuốc Perikacin

3.1. Liều dùng của thuốc Perikacin

Liều thường dùng đối với người lớn là 1g mỗi 8 giờ một lần hoặc 2g mỗi 12 giờ một lần, tiêm truyền tĩnh mạch hoặc bắp sâu. Không cần điều chỉnh liều dùng đối với trường hợp suy chức năng gan.

Liều dùng đối với trẻ nhi theo chỉ định của bác sĩ hoặc khuyến cáo dưới đây :

  • Trẻ sơ sinh (từ 0-4 tuần) dùng liều 30 mg/kg tiêm tĩnh mạch trong thời gian 12 giờ một lần.
  • Trẻ từ 1 tháng đến 12 tuổi: dùng liều 30-50 mg/kg tiêm tĩnh mạch tối đa 6g/ngày trong thời gian 8 giờ một lần.

Liều dùng đối với người cao tuổi: liều thông thường không nên vượt quá liều 3g mỗi ngày, đặc biệt ở những người có độ tuổi trên 70 tuổi.

Trong trường hợp quá liều có thể dẫn đến các di chứng về thần kinh bao gồm bệnh não, co giật, và hôn mê. Có thể làm giảm nồng độ hoạt chất Ceftazidime huyết thanh bằng cách thẩm phân.

3.2. Cách dùng của thuốc Perikacin

  • Cách dùng thuốc Perikacin là tiêm truyền tĩnh mạch hoặc tiêm bắp sâu: thường tiêm vào góc phần tư phía trên của mông hoặc phần bên của bắp đùi.
  • Chỉ dẫn pha dung dịch tiêm truyền.
  • Dung dịch tiêm bắp: Pha thuốc Perikacin trong 3ml nước cất pha tiêm, hoặc dung dịch lidocain hydroclorid 0,5 % hay 1%.
  • Dung dịch tiêm tĩnh mạch: Pha thuốc Perikacin trong 10ml nước cất pha tiêm, hoặc dung dịch natri clorid 0,9% hoặc dextrose 5%.

Dung dịch tiêm truyền: Pha thuốc Perikacin trong các dung dịch như trong tiêm tĩnh mạch nhưng với nồng độ 10-20 mg/ml ( 1-2g thuốc trong 100ml dung môi).

4. Tác dụng không mong muốn của thuốc Perikacin

Trong quá trình sử dụng thuốc Perikacin, người sử dụng có thể gặp một số tác dụng không mong muốn, cụ thể như sau:

  • Sốc: sốc có thể xảy ra tuy hiếm gặp, do đó người sử dụng cần phải thận trọng. Nếu xảy ra chứng loạn xúc giác, vị giác bất thường, thở rít, chóng mặt, ù tai, toát mồ hôi, cần phải ngừng sử dụng thuốc Perikacin và/hoặc thay đổi cách điều trị.
  • Phản ứng quá mẫn cảm: nếu xảy ra phát ban, nổi mề đay, ban đỏ, ngứa ngáy, chứng đỏ bừng, ban đỏ dạng sần, phù mạch, phản ứng phản vệ (bao gồm co thắt phế quản và/hay hạ huyết áp), cần phải ngừng sử dụng thuốc và/hoặc thay đổi cách điều trị.
  • Đối với da liễu: hiếm gặp, có thể xảy ra ban đỏ, hội chứng Lyell hay hội chứng hoại tử biểu bì nhiễm độc hoặc hội chứng Stevens-Johnson.
  • Đối với hệ thần kinh trung ương: gây ra tình trạng đau nhức đầu, chóng mặt, chứng dị cảm và giảm vị giác. Một số di chứng thần kinh có thể gặp bao gồm chứng run, giật rung cơ, co giật và bệnh não ở người suy thận sử dụng thuốc Perikacin mà không giảm liều cho thích hợp.
  • Đối với thận: hiếm gặp các trường hợp suy giảm chức năng thận nặng, bao gồm suy thận cấp đã được ghi nhận, do đó cần giám sát người bệnh thường xuyên. Nếu có bất kỳ triệu chứng gì xảy ra, cần phải ngừng sử dụng thuốc và/hoặc thay đổi cách điều trị.
  • Đối với huyết học: hiếm gặp, gây giảm huyết cầu toàn thể, giảm số lượng bạch cầu, chứng mất bạch cầu hạt, thiếu máu tan máu, tăng lympho bào, tăng số lượng tiểu cầu, thiếu máu, giảm số lượng bạch cầu hạt và tăng số lượng bạch cầu ưa eosin, giảm số lượng bạch cầu trung tính, giảm số lượng tiểu cầu. Thỉnh thoảng gây tăng thoáng qua urê trong máu, nitơ huyết và/hay creatinin huyết thanh.
  • Đối với gan: hiếm gặp, thỉnh thoảng gây vàng da, tăng chỉ số ALT, AST, AL-P, bilirubin, LDH, GGT, g-GTP.
  • Đối với hệ tiêu hóa: hiếm gặp viêm kết tràng nặng kèm với phân có máu của viêm đại tràng giả mạc. Nếu tiêu chảy thường xuyên xảy ra, cần ngừng thuốc. Thỉnh thoảng việc sử dụng thuốc có thể gây buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy, chán ăn.
  • Đối với hệ hô hấp: trong việc sử dụng các kháng sinh thuộc nhóm Cephalosporin có thể gây ho, khó thở. Nếu các dấu hiệu triệu chứng trên xảy ra, cần phải ngừng thuốc và/hoặc thay đổi cách điều trị bao gồm cả việc sử dụng hormon vỏ tuyến thượng thận.
  • Bội nhiễm: hiếm gặp, gây ra tình trạng viêm miệng, nhiễm nấm candida.
  • Thiếu hụt các loại vitamin: hiếm gặp, có thể gây thiếu hụt vitamin K và thiếu hụt vitamin nhóm B (dấu hiệu như: viêm lưỡi, viêm miệng, chán ăn, viêm dây thần kinh).
  • Các tác dụng phụ có thể gặp khác như gây viêm tĩnh mạch hay viêm tĩnh mạch huyết khối sau khi sử dụng bằng đường tiêm tĩnh mạch, gây đau và/ hay viêm sau khi tiêm bắp.

Người bệnh cần chủ động thông báo cho bác sĩ điều trị các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc Perikacin để được thăm khám và điều trị, xử lý kịp thời.

5. Tương tác của Thuốc Perikacin

Tương tác của thuốc Perikacin có thể làm thay đổi khả năng hoạt động hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng không mong muốn. Bạn cần chủ động liệt kê cho các bác sĩ điều trị hoặc dược sĩ biết tất cả các loại thuốc theo toa và thuốc không kê toa, các sản phẩm thảo dược, các loại vitamin và khoáng chất hay các loại thực phẩm chăm sóc sức khỏe mà bạn đang sử dụng để hạn chế tối đa các tương tác thuốc bất lợi có thể xảy ra trong quá trình điều trị.

6. Một số chú ý khi sử dụng thuốc Perikacin

6.1. Chống chỉ định của thuốc Perikacin

  • Người có tiền sử bị sốc khi đang sử dụng thuốc.
  • Người có cơ địa quá mẫn cảm với các kháng sinh nhóm Cephalosporin.

Chống chỉ định của thuốc Perikacin cần được hiểu là chống chỉ định tuyệt đối. Điều này có nghĩa là không vì bất kỳ lý do nào mà chống chỉ định có thể linh động trong việc sử dụng thuốc Perikacin.

6.2. Chú ý đề phòng khi dùng thuốc Perikacin

  • Chú ý khi sử dụng loại thuốc này với những người có tiền sử quá mẫn cảm với kháng sinh Ceftazidime, các thuốc nhóm Cephalosporin và các Penicillin.
  • Có phản ứng chéo giữa Penicilin với Cephalosporin nên cần sử dụng thận trọng khi sử dụng 2 loại thuốc này với nhau.
  • Bệnh viêm ruột kết giả mạc có thể xảy ra khi dùng thuốc.
  • Đối với người vị suy thận: Nên giảm tổng liều hàng ngày ở những người bị bệnh suy thận.
  • Nồng độ cao của thuốc Perikacin có thể gây ra cơn co giật, bệnh não, mất thăng bằng và trạng thái kích thích với thần kinh cơ.
  • Điều trị với thuốc Ceftazidime có thể làm giảm bớt hoạt tính prothrombin đối với những người bị suy thận, suy gan hoặc suy dinh dưỡng.
  • Thận trọng khi sử dụng thuốc đối với những người có tiền sử bệnh đường tiêu hóa, đặc bệnh lỵ.

6.3. Sử dụng thuốc đối với phụ nữ có thai và cho con bú

  • Đối với phụ nữ có thai: Các thuốc có chứa thành phần hoạt chất chính là Cephalosporin được coi là an toàn trong thai kỳ. Tuy nhiên vẫn chưa có những nghiên cứu thỏa đáng và được kiểm tra chặt chẽ trên người mang thai, vì vậy chỉ nên sử dụng loại thuốc này cho người mang thai trong trường hợp thật sự cần thiết.
  • Đối với phụ nữ cho con bú: Hoạt chất Ceftazidime có trong thành phần của thuốc Perikacin có nguy cơ được tiết vào sữa, nên phải cân nhắc khi sử dụng thuốc đối với những người đang cho con bú.

Trên đây là toàn bộ thông tin về thuốc Pentanis, người bệnh cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng, tham khảo ý kiến của bác sĩ/ dược sĩ trước khi dùng. Tuyệt đối không được tự ý mua thuốc Pentanis để điều trị bệnh tại nhà, vì có thể sẽ gặp phải tác dụng phụ không mong muốn đến sức khỏe.

Theo dõi website Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec để nắm thêm nhiều thông tin sức khỏe, dinh dưỡng, làm đẹp để bảo vệ sức khỏe cho bản thân và những người thân yêu trong gia đình.

Chia sẻ
Câu chuyện khách hàng Thông tin sức khỏe Sống khỏe