Thuốc Orasten là thuốc thuộc nhóm thuốc trị rối loạn lipid máu dùng trong điều trị để làm giảm cholesterol toàn phần. Thuốc chứa hoạt chất là Rosuvastatin (dạng muối calci). Cùng theo dõi bài viết để hiểu rõ hơn về thuốc Orasten và công dụng thuốc Orasten.
1. Orasten là thuốc gì?
Orasten là thuốc được sản xuất bởi công ty Deltapharma Limited.
Đóng gói 1 hộp 3 vỉ, mỗi vỉ 10 viên, bào chế dưới dạng viên nén bao phim.
Orasten là thuốc dùng trong điều trị để làm giảm cholesterol toàn phần , với các hoạt chất là Rosuvastatin (dạng muối calci).
Một viên Orasten có các thành phần:
Rosuvastatin ( dạng muối calci): 10 mg.
Ngoài ra còn có các tá dược khác vừa đủ 1 viên nén bao phim.
2. Thuốc Orasten có tác dụng gì?
Orasten là thuốc được sản xuất bởi công ty Deltapharma Limited. Một viên Orasten có các thành phần: Rosuvastatin ( dạng muối calci) 10 mg. Ngoài ra còn có các tá dược khác vừa đủ 1 viên nén bao phim.
Hoạt chất Rosuvastatin có trong thuốc Orasten có tác dụng làm chậm quá trình tổng hợp Cholesterol từ đó làm giảm lượng Cholesterol xấu và các Triglyceride trong máu. Đồng thời có tác dụng làm hạn chế lượng Cholesterol dư thừa gây tích tụ trên thành động mạch.
Rosuvastatin còn đóng vai trò là một chất ức chế men khử HMG-CoA, có tác dụng hạ Lipid máu, giảm mức Cholesterol tăng cao và thường được dùng để phòng ngừa và điều trị các triệu chứng như đau thắt ngực, nguy cơ bị đau tim, đột quỵ,...
3. Chỉ định sử dụng thuốc Orasten khi nào?
- Điều trị cho bệnh nhân gặp tình trạng cholesterol trong máu cao.
- Điều trị cho trẻ em từ 10-17 tuổi bị tăng cholesterol trong máu kiểu dị hợp tử và sau một đợt điều trị bằng chế độ ăn có các chỉ số xét nghiệm: (LDL-C) ≥ 190 mg/dL hoặc (LDL-C) vẫn ≥ 160 mg/dL và bệnh nhân có tiền sử mắc các bệnh tim mạch hay có hai nguy cơ trở lên dẫn tới bệnh tim mạch.
- Chỉ định trong phòng ngừa bệnh tim mạch đối với bệnh nhân trưởng thành không có tiền sử mắc các bệnh tim mạch vành nhưng có nhiều yếu tố nguy cơ phát triển bệnh như tuổi, hút thuốc, gia đình có tiền sử mắc các bệnh tim mạch vành, HDL-C thấp, huyết áp cao.
- Dùng điều trị với bệnh nhân gặp tình trạng nhồi máu cơ tim (thời gian dưới 35 ngày), bệnh nhân đột quỵ do thiếu máu cục bộ (dùng cho bệnh nhân mắc bệnh này trong khoảng thời gian từ 7 ngày và dưới 6 tháng) hoặc các trường hợp thiết lập bệnh động mạch ngoại vi.
- Chỉ định sử dụng thuốc để điều trị cho bệnh nhân bị hội chứng mạch vành cấp gồm: hội chứng mạch vành cấp tính không có đoạn ST chênh lệch, các bệnh nhân đã từng trải qua các cuộc phẫu thuật thay thế ống đỡ động mạch có sự can thiệp mạch vành qua da và có sự kết hợp với Acetylsalicylic acid (ASA).
- Ngoài ra, được chỉ định dùng cho các trường hợp nhồi máu cơ tim cấp có đoạn ST chênh lệch, đồng thời có thể kết hợp phương pháp điều trị bằng ASA đối với bệnh nhân dùng để điều trị tan huyết khối.
4. Cách dùng, liều dùng thuốc Orasten
Thuốc Orasten được dùng qua đường uống, uống cả viên với một cốc nước và nên uống thuốc sau khi ăn. Người bệnh có thể tham khảo liều thường được sử dụng như sau:
- Dùng để dự phòng biến cố huyết khối do xơ vữa, sử dụng mỗi ngày 1 viên tương đương 75mg.
- Điều trị hội chứng mạch vành cấp không có đoạn ST chênh lên: Ngày đầu tiên sử dụng liều duy nhất 300mg, ngày tiếp theo tiếp tục 75mg, uống 1 lần/1 ngày có thể kèm theo Aspirin 75-325 mg.
- Điều trị hội chứng mạch vành cấp có đoạn ST chênh lên: Liều đầu 300 mg duy nhất, và tiếp tục 75 mg ngày sau đó. Sử dụng mỗi ngày 1 lần, kết hợp với aspirin (ASA). Với các đối tượng bệnh nhân trên 75 tuổi: lưu ý không dùng liều nạp.
Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.
Nếu xuất hiện những biểu hiện bất thường khi quá liều, cần thông báo ngay cho bác sĩ hoặc người phụ trách y tế để được xử lý kịp thời.
5. Chống chỉ định sử dụng thuốc Orasten
- Không sử dụng thuốc Orasten cho người có tiền sử mẫn cảm với bất kì thành phần nào có trong thuốc.
- Chống chỉ định với các trường hợp bệnh nhân suy thận nặng (ClCr < 30ml/phút), bệnh nhân mắc các bệnh về gan.
- Không dùng thuốc để điều trị cho phụ nữ có thai, phụ nữ đang cho con bú.
- Chống chỉ định đối với những bệnh nhân đang điều trị bằng cyclosporin, bệnh nhân mắc các bệnh lý về cơ.
6. Tác dụng phụ của thuốc Orasten
- Tác dụng phụ thường gặp: nôn nao, chướng bụng, đầy hơi, đau bụng, tiêu chảy, táo bón, tăng men gan, có khi đau cơ, khớp, nhức đầu, hoa mắt, chóng mặt, mất ngủ.
- Trong một số trường hợp ít gặp, khi sử dụng thuốc để điều trị bệnh nhân có thể gặp tình trạng ban đỏ trên da, các bệnh về cơ, ho,viêm mũi, viêm xoang.
- Rất hiếm gặp các trường hợp bệnh nhân dùng thuốc gặp tình trạng viêm cơ, tiêu cơ vân dẫn đến suy thận cấp.
Trong quá trình điều trị, bệnh nhân nhận thấy xuất hiện bất cứ biểu hiện bất thường nào nghi ngờ rằng do sử dụng thuốc Orasten thì bệnh nhân cần xin ý kiến của dược sĩ hoặc bác sĩ điều trị để có thể xử trí kịp thời và chính xác.
7. Lưu ý khác
Thận trọng khi sử dụng với các bệnh nhân đang gặp vấn đề về gan, thận. Khi quyết định điều trị với thuốc, nên có sự theo dõi thường xuyên của bác sỹ về tình trạng bệnh của bệnh nhân.
Ngoài ra, với các bệnh nhân có nguy cơ xuất huyết do chấn thương, chảy máu, hoặc mất máu sau phẫu thuật,...nên cân nhắc trước khi cho sử dụng vì có thể dẫn đến tình trạng trở nên xấu hơn.
Đối với từng bệnh nhân sẽ có độ tuổi, tình trạng bệnh khác nhau do liều dùng có thể khác nhau. Chính vì vậy nên tuân thủ theo sự hướng dẫn và chỉ định của bác sĩ, không tự ý mua thuốc về dùng và tuyệt đối không tự ý tăng hay giảm liều theo ý kiến cá nhân mà chưa có sự cho phép của bác sĩ.
Với đối tượng là phụ nữ mang thai hoặc đang nuôi con bú, khuyến cáo không dùng thuốc. Trong trường hợp cần thiết phải dùng nên đến gặp bác sĩ để cân nhắc trước, ngoài ra cũng cần theo dõi thường xuyên trong quá trình điều trị.
Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.