Nitromint 2 6mg chuyên dùng điều trị các bệnh về tim mạch như điều trị lâu dài bệnh động mạch vành. Vậy để tìm hiểu thuốc Nitromint 2 6mg là thuốc gì? Thuốc Nitromint 2 6mg có tác dụng gì? Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về những công dụng thuốc Nitromint 2 6mg.
1. Công dụng thuốc Nitromint 2 6mg là gì?
1.1. Thuốc Nitromint 2 6mg là thuốc gì?
Thuốc Nitromint 2,6mg được sản xuất bởi Công ty Egis Pharma, Ltd - Hungary, có thành phần chính là nitroglycerin. Thuốc Nitromint 2,6mg được chỉ định trong điều trị lâu dài bệnh động mạch vành và phòng ngừa cơn đau thắt ngực, điều trị hỗ trợ suy tim sung huyết (kết hợp với digitalis, thuốc lợi tiểu, thuốc ức chế men chuyển hoặc thuốc dãn mạch).
Thuốc Nitromint 2,6mg được bào chế dưới dạng viên nén giải phóng chậm, viên nén màu trắng hay trắng hơi vàng, không mùi, hơi ngọt, tròn, mặt phẳng, bờ xiên, một mặt của viên thuốc có khắc số “2,6”; các viên nén được đóng trong vỉ bằng nhôm, mỗi vỉ có 10 viên nén, trong mỗi hộp thuốc bằng giấy cứng có 3 vỉ thuốc cùng tờ hướng dẫn sử dụng.
Hoạt chất: Trong mỗi viên nén giải phóng chậm có chứa Nitroglycerin 2,6mg
Tá dược: Colloidal anhydrous silica, talc, polyethylene glycol 6000, stearic acid, carbomer 934P, copolyvidone, magnesium stearate, lactose monohydrate (23,4mg)
1.2. Thuốc Nitromint 2 6mg có tác dụng gì?
Thuốc Nitromint có công dụng:
- Hỗ trợ và điều trị bệnh động mạch vành, bệnh đau thắt ngực, bệnh đau tim hiệu quả.
- Hỗ trợ điều trị bệnh suy tim sung huyết, đạt hiệu quả sử dụng khi kết hợp thuốc với digitalis, thuốc lợi tiểu hoặc thuốc ức chế men chuyển hoặc thuốc dãn mạch.
- Có khả năng phòng ngừa các cơn đau thắt ngực tái phát do máu không được lưu thông về tim.
- Hỗ trợ điều trị bệnh tăng huyết áp, nhồi máu cơ tim, suy tim sung huyết, thông thường được kê đơn cùng với một số thuốc khác.
2. Cách sử dụng của Nitromint 2 6mg thuốc huyết áp
2.1. Cách dùng thuốc Nitromint 2 6mg
Nên uống thuốc vào trước khi ăn. Thuốc được bào chế dạng viên nén giải phóng chậm nên được sử dụng bằng đường uống. Khi uống không nên nhai nát viên thuốc, phải uống cả viên với nước đun sôi để nguội.
2.2. Liều dùng của thuốc Nitromint 2 6mg
Liều sử dụng thay đổi theo từng bệnh nhân, dựa vào độ nặng của bệnh và tình trạng bệnh nhân.
Liều khởi đầu thông thường là 1 viên nén giải phóng chậm Nitromint 2,6mg, ngày 2 lần; có thể tăng dần liều lên đến 2 hay 3 viên nén giải phóng chậm Nitromint 2,6mg, ngày 2 lần. Phải uống thuốc ngày 2 lần, vào buổi sáng và đầu buổi chiều. Nếu các cơn đau xảy ra chủ yếu vào ban đêm thì liều trong ngày phải uống vào buổi sáng và khi đi ngủ.
Sử dụng liều lượng thuốc không cân xứng bảo đảm hàm lượng nitrat trong máu thấp một thời gian dài 8 đến 12 giờ mỗi ngày, quan trọng cho việc trì hoãn hoặc ngăn ngừa sự dung nạp nitrate.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
- Xử lý khi quên liều:
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
- Xử trí khi quá liều:
Triệu chứng
Trong trường hợp quá liều, các triệu chứng được cho là tác dụng phụ xuất hiện nặng hơn. Tùy theo mức độ bị quá liều mà xảy ra tụt huyết áp (với các rối loạn điều hòa huyết áp tư thế), trụy mạch, ngất, nhịp tim nhanh phản xạ, nhức đầu, người yếu, chóng mặt, nhìn mờ, bứt rứt, lẫn lộn, ngủ lịm, đỏ bừng, buồn nôn, nôn và tiêu chảy. Liều cao có thể gây tím tái, khó thở và thở nhanh và co giật. Liều rất cao có thể gây tăng áp lực trong sọ.
Quá liều lâu dài có thể làm tăng mức methaemoglobin.
Điều trị quá liều
Hút bỏ các chất trong dạ dày, rửa dạ dày ở giai đoạn sớm của quá liều.
Trong trường hợp bị methaemoglobin-huyết, sẽ tùy độ nặng nhẹ, những thuốc giải độc sau đây có thể được sử dụng:
- Vitamin C, 1g uống hoặc dạng muối natri theo đường tĩnh mạch.
- Xanh methylen, tối đa 50ml dung dịch 1%, đường tĩnh mạch.
- Xanh toluidin, chỉ dùng theo đường tĩnh mạch, lúc đầu dùng liều 2 - 4ml/kg cân nặng; nếu cần có thể lặp lại điều trị với khoảng cách 1 giờ với liều 2ml/kg cân nặng.
- Trị liệu với oxy, thẩm phân máu, thay máu.
3. Chống chỉ định của thuốc Nitromint 2 6mg
Thuốc Nitromint 2,6mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Quá mẫn cảm đối với nitroglycerin hoặc bất kỳ hợp chất nitrat hữu cơ nào khác.
- Huyết áp thấp (huyết áp tâm thu dưới 90mmHg).
- Suy tuần hoàn cấp (sốc, trụy mạch).
- Sốc do tim (trừ khi áp lực cuối kỳ tâm trương ở tâm thất trái được bảo đảm thích hợp nhờ bóng bơm trong động mạch chủ hoặc bằng các thuốc gây lực co cơ dương).
- Nhồi máu cơ tim cấp với áp lực bơm đẩy thấp.
- Bệnh cơ tim phì đại, tắc nghẽn.
- Giảm thể tích máu.
- Hẹp van động mạch chủ và van hai lá.
- Viêm màng ngoài tim thất, chèn ép màng ngoài tim.
- Dễ bị rối loạn tuần hoàn khi đứng.
- Chấn thương đầu, xuất huyết trong sọ hay các tình trạng có tăng áp lực trong sọ (tuy rằng chỉ sau khi dùng nitroglycerin đường tĩnh mạch mới thấy có tăng thêm áp lực trong sọ).
- Thiếu máu nặng trên lâm sàng.
- Glôcôm góc hẹp (nitrate có thể làm tăng áp lực trong mắt).
4. Lưu ý khi dùng thuốc Nitromint 2 6mg
- Thận trọng và nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng thuốc trên phụ nữ đang mang bầu hoặc đang thời kì nuôi con bằng sữa mẹ.
- Thận trọng khi sử dụng thuốc trên các bệnh nhân lớn tuổi, bệnh nhân suy giảm chức năng gan, thận, bệnh nhân hay sử dụng các thức uống có cồn
- Nên theo dõi các biểu hiện và thận trọng khi dùng thuốc cho các bệnh nhân kém hấp thu galactose hay glucose.
- Thận trọng khi dùng thuốc cho các đối tượng lái xe hoặc vận hành máy móc, thiết bị nguy hiểm do thuốc gây tác dụng phụ trên thần kinh.
- Trong thời gian sử dụng thuốc, người bệnh tuyệt đối tuân thủ theo chỉ định về liều của bác sĩ điều trị, tránh việc tăng hoặc giảm liều để đẩy nhanh thời gian điều trị bệnh.
- Trước khi ngưng sử dụng thuốc, bệnh nhân cần xin ý kiến của bác sĩ điều trị.
5. Tác dụng phụ của thuốc Nitromint 2 6mg
- Nhức đầu (nhức đầu do nitrat) thường gặp trong giai đoạn đầu điều trị.
- Hiếm khi vừa mới bắt đầu dùng thuốc hoặc khi tăng liều lại gây tụt huyết áp, hoặc xuất hiện hạ huyết áp tư thế với triệu chứng tăng nhịp tim, choáng váng, chóng mặt, cảm giác yếu sức.
- Đỏ bừng mặt, khô miệng, bồn chồn, nhìn mờ, các phản ứng dị ứng ở da, trụy mạch và đôi khi có thể có nhịp tim chậm và ngất. Trong một số trường hợp cá biệt, giảm huyết áp quá mức có thể sẽ làm nặng thêm các triệu chứng của đau thắt ngực.
- Hồi hộp, chân và mắt cá chân bị phù, tăng huyết áp phản xạ và mất vị giác có liên quan đến việc dùng nitrate.
- Một số trường hợp rất hiếm có thể xảy ra methaemoglobin-huyết cho dù là dùng ở những liều thông thường.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
6. Cách bảo quản thuốc Nitromint 2 6mg
Bảo quản thuốc nơi khô, ở nhiệt độ dưới 25°C,tránh ánh sáng trực tiếp
Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.