Công dụng thuốc Vasotrate 30

Thuốc Vasotrate 30 OD có thành phần dược chất chính là Isosorbide mononitrate. Thuốc được chỉ định để dự phòng cơn đau thắt ngực nguyên nhân do bệnh động mạch vành và được bào chế dưới dạng viên nén bao phim giải phóng kéo dài.

1. Thuốc Vasotrate 30 mg là thuốc gì? Tác dụng của thuốc Vasotrate 30 mg

Thuốc Vasotrate 30 OD là thuốc được sử dụng trong điều trị dự phòng cơn đau thắt ngực gây ra do bệnh động mạch vành, điều trị suy tim độ nặng và tăng huyết áp đối với bệnh lý động mạch phổi, với hoạt chất là Isosorbide Mononitrate. Một viên thuốc Vasotrate 30 OD có thành phần: Hoạt chất Isosorbide Mononitrate: 30mg. Ngoài ra, thuốc còn bao gồm các tá dược khác vừa đủ 1 viên/vỉ/hộp.

Thuốc Vasotrate 30 OD còn có các dạng bào chế là viên nang thuốc Vasotrate 10 mg / 100 mg, 25 mg / 100 mg, hoặc 12,5 mg / 50 mg.

1.1. Dược lực học của thuốc Vasotrate 30

Dược lực học của hoạt chất Isosorbide Mononitrate:

  • Làm giãn tất cả các cơ trơn ngoại trừ cơ vân và cơ tim nên làm giảm tiêu thụ oxy của cơ tim và công suất của tim.
  • Giãn mạch ngoại biên dẫn đến làm giảm lưu lượng máu ở tim.
  • Giãn mạch vành tác dụng làm tăng lưu lượng máu qua mạch vành.
  • Giảm sức cản ngoại biên và lưu lượng máu ở tim thời kỳ tâm thu nên làm giảm huyết áp.
  • Làm giãn cơ trơn mạch máu, tác động trực tiếp làm giãn động mạch vành, giảm tải hoạt động cho tim và cải thiện cân bằng giữa lượng oxy do tim cung cấp và lượng oxy cần thiết đối với cơ tim.
  • Làm giãn cơ trơn các bộ phận như phí phế quản, đường mật, đường tiêu hóa, đường tiết niệu và đường sinh dục.
  • Làm thay đổi sự phân bố máu ở tim, tăng thêm tuần hoàn đối với vùng thiếu máu (tác dụng này có lợi cho vùng dưới nội tâm mạc).
  • Cản trở quá trình hình thành huyết khối, đặc biệt là đối với vùng nội mạc bị tổn thương.

1.2. Tác dụng của thuốc Vasotrate 30

  • Isosorbid dinitrat có tác dụng giãn tất cả cơ trơn, không gây ảnh hưởng đến cơ tim và cơ vân, tác dụng rất rõ rệt trên cả động mạch và tĩnh mạch lớn nên giảm lượng máu tĩnh mạch trở về và giãn động mạch lớn. Vì vậy, thuốc có tác dụng trong làm giảm sử dụng oxy cơ tim và giảm công năng tim.
  • Giãn mạch toàn thân trực tiếp và mang tính chất thoáng qua. Do vậy, thuốc Vasotrate 30 làm giảm lưu lượng tim, giãn mạch vành làm lưu lượng mạch vành tăng tạm thời, giảm sức cản ngoại biên và lưu lượng tâm thu. Vì vậy, thuốc Vasotrate 30 có tác dụng làm hạ huyết áp.
  • Thuốc Vasotrate 30 làm thay đổi phân phối máu cho tim, tăng tuần hoàn phụ cho vùng tim thiếu máu, có lợi cho vùng dưới nội tâm mạc.
  • Thuốc Vasotrate 30 còn có tác dụng chống kết tập tiểu cầu, cản trở fibrinogen bám vào tiểu cầu để hình thành huyết khối, nhất là ở phần nội mạc bị tổn thương.
  • Thuốc Vasotrate 30 làm giãn cơ trơn khí phế quản, cơ trơn đường tiêu hoá, cơ trơn đường mật, cơ trơn tiết niệu, sinh dục, đối kháng với tác dụng co thắt do hoạt chất Acetylcholin và Histamin gây nên.

2. Thuốc Vasotrate 30 mg điều trị bệnh gì?

Thuốc Vasotrate 30 mg được chỉ định trong các trường hợp sau đây:

  • Thuốc Vasotrate 30 là thuốc đầu bảng có tác dụng điều trị cơn đau thắt ngực ở ngoại thể, cắt cơn đau nhanh chóng và có tác dụng rất tốt với cơn đau thắt ngực Prinzmetal.
  • Điều trị dự phòng với cơn đau thắt ngực.
  • Điều trị bệnh nhồi máu cơ tim, nguyên nhân do thuốc làm hẹp được diện tích thiếu máu và ngoại tử.
  • Điều trị cho người bị tăng huyết áp, bệnh nhồi máu cơ tim.
  • Điều trị suy tim sung huyết, đặc biệt là trường hợp suy tim trái có tăng áp lực mao mạch phổi và tăng sức cản ngoại vi.

3. Cách dùng và liều dùng của thuốc Vasotrate 30

3.1. Cách dùng thuốc Vasotrate 30

Bạn nên sử dụng thuốc Vasotrate 30 vào buổi sáng sau khi thức dậy. Thuốc có dạng viên nén bao phim có rãnh nên có thể bẻ đôi, tuyệt đối không được nhai hoặc nghiền nhỏ viên thuốc.

3.2. Liều dùng của thuốc Vasotrate 30

Liều dùng: liều khởi đầu được khuyên dùng một lần là 30-60mg mỗi ngày. Sau đó có thể tăng liều điều trị một lần lên 120mg mỗi ngày.

3.3. Trường hợp quá/ quên liều điều trị

  • Trong trường hợp quá liều: Các biểu hiện khi uống quá liều thuốc Vasotrate 30 là đau đầu dai dẳng, lú lẫn, sốt, chóng mặt, đánh trống ngực, rối loạn thị giác, buồn nôn và nôn mửa, khó thở, chảy mồ hôi, nghẹn tim mạch, ngất, liệt, hôn mê, động kinh thậm chí là tử vong. Khi gặp trường hợp này, điều cần làm là tăng thể tích dịch trung tâm cho người bệnh, nâng cao chân của người bệnh, có thể cần phải truyền nước muối sinh lý theo đường tiêm tĩnh mạch.
  • Trong trường hợp quên liều: Bạn cần cố gắng bổ sung liều điều trị ngay khi bạn nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian sử dụng quá gần với thời điểm sử dụng liều tiếp thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Bạn tuyệt đối không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ. Đặc biệt lưu ý, không nên bỏ liều quá 2 lần liên tiếp.

4. Tác dụng không mong muốn của thuốc Vasotrate 30

Hầu hết các phản ứng ngoại ý có liên quan về dược lực học và phụ thuộc liều điều trị.

Tác dụng phụ đối với hệ thống cơ quan trong cơ thể:

  • Hệ tim mạch: Tụt huyết áp, loạn nhịp tim, tim đập nhanh.
  • Hệ thần kinh trung ương: thường gặp tình trạng nhức đầu, hoa mắt, chóng mặt, hiếm khi gặp tình trạng ngất sau khi sử dụng thuốc.
  • Hệ tiêu hóa: thường bị buồn nôn, ít khi gặp tình trạng nôn mửa hay tiêu chảy.
  • Hệ cơ-xương: rất hiếm khi người sử dụng thuốc Vasotrate 30 bị đau cơ.
  • Da: có thể xuất hiện tình trạng ngứa hay mẩn ngứa, phát ban trên da.

Tác dụng phụ thường gặp

  • Nhức đầu (thường xảy ra khi bạn bắt đầu điều trị nhưng sẽ hết dần khi bạn tiếp tục điều trị)

Tác dụng phụ ít gặp

  • Hạ huyết áp, chóng mặt, buồn nôn, hiếm gặp tình trạng ngất sau khi sử dụng thuốc.

Những tác dụng không mong muốn sẽ thường biến mất khi tiếp tục điều trị.

Trong quá trình điều trị, nếu bạn nhận thấy xuất hiện bất cứ biểu hiện bất thường nào nghi ngờ rằng do sử dụng thuốc Vasotrate 30 thì bạn cần xin ý kiến của dược sĩ chuyên môn hoặc bác sĩ điều trị để có thể xử trí kịp thời và chính xác.

5. Tương tác của thuốc Vasotrate 30

Trong quá trình sử dụng thuốc Vasotrate 30 OD, nếu bạn phải sử dụng thêm một hoặc nhiều thuốc khác thì các thuốc này có thể xảy ra tương tác với nhau, ví dụ như những loại thuốc giãn mạch khác hay rượu sẽ làm cộng hưởng tác dụng giãn mạch.

Bạn cần thông báo cho bác sĩ điều trị hoặc dược sĩ tư vấn về các loại thuốc hoặc thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng tại thời điểm này để tránh việc xảy ra các tương tác trong quá trình sử dụng thuốc Vasotrate 30 ngoài ý muốn.

6. Một số lưu ý khi sử dụng thuốc Vasotrate 30

6.1. Chống chỉ định của thuốc Vasotrate 30

  • Không sử dụng thuốc Vasotrate 30 cho người có tiền sử mẫn cảm hay nhạy cảm với bất kì thành phần nào có trong thuốc.
  • Chống chỉ định với những trường hợp tăng huyết áp với thông số huyết áp tối đa dưới 100mmHg
  • Không dùng thuốc cho người bị tăng nhãn áp, tăng áp lực bên trong hộp sọ.

6.2. Thận trọng khi sử dụng thuốc Vasotrate 30

Chú ý và thận trọng khi điều trị với thuốc Vasotrate 30 OD:

  • Khi sử dụng thuốc điều trị cho người bị bệnh nhồi máu cơ tim hoặc suy tim sung huyết cấp, cần phải chú ý theo dõi tình trạng lâm sàng và huyết động của từng người cụ thể.
  • Thận trọng khi sử dụng thuốc đối với những người bị giảm thể tích tuần hoàn hay hạ huyết áp.
  • Không sử dụng thuốc Vasotrate 30 mg cho phụ nữ có thai và đang cho con bú.
  • Trong thời gian sử dụng thuốc Vasotrate 30 mg, người bệnh tuyệt đối tuân thủ theo chỉ định về liều điều trị của bác sĩ chỉ định, tránh việc tăng hoặc giảm liều điều trị để đẩy nhanh thời gian điều trị bệnh.
  • Trước khi ngưng sử dụng thuốc, bạn cần hỏi lại ý kiến của bác sĩ điều trị

Lưu ý:

  • Nếu nhận thấy trong quá trình sử dụng thuốc xuất hiện các dấu hiệu lạ như đổi màu, biến dạng, chảy nước thì bệnh nhân không nên sử dụng thuốc đó nữa.
  • Thuốc cần được bảo quản ở những nơi khô ráo, có độ ẩm vừa phải và tránh tiếp xúc với ánh nắng chiếu trực tiếp.
  • Để xa khu vực chơi đùa của trẻ em, tránh việc trẻ có thể uống nhầm phải thuốc mà không biết.

Thuốc Vasotrate 30 OD có thành phần dược chất chính là Isosorbide mononitrate. Thuốc được chỉ định để dự phòng cơn đau thắt ngực nguyên nhân do bệnh động mạch vành. Để đảm bảo hiệu quả điều trị và tránh được tác dụng phụ không mong muốn, người bệnh cần tuân theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ chuyên môn.

Theo dõi website Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec để nắm thêm nhiều thông tin sức khỏe, dinh dưỡng, làm đẹp để bảo vệ sức khỏe cho bản thân và những người thân yêu trong gia đình.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Chia sẻ
Câu chuyện khách hàng Thông tin sức khỏe Sống khỏe