Midacemid 10 là thuốc thuộc nhóm thuốc tim mạch. Với thành phần chính là Quinapril (dưới dạng Quinapril hydroclorid) 10 mg và Hydroclorothiazid 12,5 mg.
1. Thuốc midacemid 10 là gì?
Dược lực học:
Thành phần Quinapril là một thuốc ức chế enzym chuyển dạng angiotensin (ức chế men chuyển - ECA).
Dược động học:
Sau khi uống, Quinapril sẽ đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương trong vòng 1 giờ. Thời gian bán hủy của Quinapril (apparent half-life) là 1 giờ. Dựa trên sự tìm thấy Quinapril và các chất chuyển hóa của nó trong nước tiểu, định lượng cho thấy có đến khoảng 61% liều uống Quinapril được bài tiết vào nước tiểu, trong đó thành phần chính là Quinaprilat. Phần còn lại của liều uống thường được bài tiết qua phân.
Sự hấp thu của Quinapril không bị ảnh hưởng bởi thức ăn. Sau khi được hấp thu, Quinapril được thủy phân gốc ester thành chất chuyển hóa chính có hoạt tính của nó là quinaprilat. Đây là chất có tác động ức chế men chuyển. Các sản phẩm chuyển hóa phụ không có hoạt tính khác. Quinaprilat sẽ đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương khoảng 2 giờ sau khi uống một liều Quinapril.
Quinapril chủ yếu sẽ được đào thải qua thận. Khoảng thời gian bán đào thải (effective accumulation half-life) là 3 giờ.
2. Công dụng thuốc midacemid 10/12,5
Quinapril là một tiền chất. Khi nó vào cơ thể sẽ nhanh chóng được thủy phân gốc ester để thành Quinaprilat, còn có tên là quinapril diacid. Đây là chất chuyển hóa chính của quinapril. Chất này đã được chứng minh qua các công trình nghiên cứu ở cả người và động vật. Đây là một chất ức chế men chuyển angiotensin mạnh. Men chuyển angiotensin (ACE) chính là một peptidyl dipeptidase, nó sẽ xúc tác sự biến đổi của angiotensin I thành chất gây co thắt mạch là angiotensin II. Chất này có liên quan đến việc kiểm soát và vận hành mạch máu thông qua nhiều cơ chế khác nhau, kể cả kích thích vỏ thượng thận tiết aldosterone. Tác dụng đầu tiên của quinapril trên người và trên động vật là ức chế men chuyển angiotensin. Từ đó làm giảm áp lực mạch máu và sự bài tiết aldosterone.
Nhờ sự lấy đi angiotensin II đã tạo tác dụng phản hồi âm trên sự bài tiết renin dẫn đến việc tăng hoạt tính của renin huyết tương. Khi nồng độ renin huyết tương thấp hoặc bình thường, Quinapril có hoạt tính chống cao huyết áp.
Cơ chế khác có thể góp phần tạo hoạt tính của chất ức chế men chuyển bao gồm sự giãn mạch gây bởi bradkinin, giảm hoạt động của hệ thần kinh giao cảm, giải phóng prostaglandin, ức chế hoạt tính của men chuyển ở mạch làm giãn mạch mạnh.
Đối với bệnh nhân bị cao huyết áp vô căn dùng 10-40mg quinapril sẽ giúp làm giảm cả huyết áp tư thế đứng và ngồi với ảnh hưởng tối thiểu lên nhịp tim. Tác dụng hạ huyết áp sẽ bắt đầu trong vòng 1 giờ. Tác dụng tối đa thường đạt được 2-4 giờ sau khi uống thuốc. Ở một số bệnh nhân, để có được tác dụng hạ huyết áp tối đa, có thể phải chờ đến 2 tuần điều trị. Khi dùng ở liều khuyến cáo, tác dụng hạ huyết áp của thuốc kéo dài trong vòng 24 giờ, duy trì trong suốt thời gian điều trị dài hạn mà không bị lờn thuốc.
Điều trị phối hợp với thuốc lợi tiểu nhóm thiazid và thuốc chẹn beta sẽ làm tăng tác dụng hạ huyết áp của Quinapril.
Khi dùng Quinapril cho bệnh nhân bị suy tim sung huyết sẽ làm giảm sức đề kháng mạch ngoại vi. Ngoài ra, bệnh nhân còn giảm áp lực động mạch trung bình, giảm áp lực ở thì tâm thu và tâm trương, giảm áp lực trên mao mạch phổi và làm tăng cung lượng tim.
3. Chỉ định
Thuốc Midacemid 10/12,5 được chỉ định để:
- Điều trị cao huyết áp vô căn. Quinapril sẽ có hiệu quả khi được dùng riêng hay khi được phối hợp với thuốc lợi tiểu và thuốc chẹn beta ở bệnh nhân bị cao huyết áp.
- Điều trị suy tim sung huyết khi được phối hợp với thuốc lợi tiểu hoặc một glycoside trợ tim.
4. Chống chỉ định
Midacemid 10 chống chỉ định với các trường hợp quá mẫn cảm với thuốc. Những người có tiền căn phù mạch do dùng ức chế men chuyển. Đối tượng là phụ nữ có thai 6 tháng cuối và cho con bú. Trẻ nhỏ cũng là một đối tượng không được sử dụng loại thuốc này.
5. Liều lượng và cách dùng
- Người bị tăng huyết áp: Dùng 10mg x 1 lần/ ngày. Duy trì liều 20 – 40mg/ ngày, chia làm 1 - 2 lần, có thể dùng liều 80mg/ ngày.
- Phối hợp với thuốc lợi tiểu: Dùng 5mg, sau đó chỉnh liều.
- Suy thận ở người lớn tuổi: Dùng 5mg x 1 lần/ ngày.
- Suy tim ứ huyết: Dùng 5mg x 1 lần/ ngày, sau đó chỉnh liều (có thể 40mg/ ngày), chia làm 2 lần với lợi tiểu hay glycoside tim; duy trì: 10 – 20mg/ ngày.
6. Một số lưu ý khác
6.1 Tương tác thuốc
Thuốc Midacemid 10 sẽ gây tương tác khi dùng cùng Tetracycline, lợi tiểu, thuốc làm tăng K máu.
6.2 Tác dụng phụ
- Một số tác dụng phụ bạn có thể gặp khi dùng thuốc như: Nhức đầu, chóng mặt, nhiễm trùng hô hấp trên, đau ngực, đau cơ, đau lưng, rối loạn tiêu hoá, mất ngủ, dị cảm, bứt rứt, suy nhược, tụt huyết áp, tăng creatinin và BUN.
- Bạn cần ngưng thuốc khi có tiếng rít thanh quản hoặc phù mạch ở mặt, lưỡi hoặc thanh môn hoặc khi giảm bạch cầu.
Trên đây là toàn bộ thông tin về thuốc Midacemid 10/12,5, người bệnh cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng, tham khảo ý kiến của bác sĩ/ dược sĩ trước khi dùng. Lưu ý, Midacemid 10/12,5 là thuốc kê đơn, bạn tuyệt đối không được tự ý mua thuốc và điều trị tại nhà vì có thể sẽ gặp phải tác dụng phụ không mong muốn.