Công dụng thuốc Mezidtan 125mg

Mezidtan 125mg là thuốc thuộc nhóm hoocmon, nội tiết, chứa thành phần chính Methylprednisolone sodium succinate, hàm lượng 125mg, bào chế dạng bột pha tiêm, đóng gói 25 lọ 1 hộp. Thuốc được sử dụng trong nhiều chuyên khoa như hô hấp, huyết học, thần kinh, chấn thương, tiêu hoá... Vậy Mezidtan 125mg là thuốc gì, những điều cần lưu ý khi sử dụng và hiệu quả dùng thuốc trên lâm sàng như thế nào?

1. Mezidtan 125mg là thuốc gì?

Thuốc Mezidtan 125mg có chứa hoạt chất chính 125mg Methylprednisolon, đóng gói dạng bột pha tiêm, sử dụng đường tiêm truyền cho hiệu quả nhanh trên nhiều bệnh lý như dị ứng, viêm khớp, điều trị đau, bệnh da liễu... Hiệu quả của thuốc là do tác dụng từ dược chất chính Methylprednisolon. Tính chất dược lý tối đa của thuốc thể hiện sau khi thuốc đạt nồng độ đỉnh trong máu, điều này cho thấy rằng hầu hết những tác dụng của thuốc Mezidtan 125mg là kết quả của quá trình biến đổi hoạt động men hơn là do hiệu quả trực tiếp của thuốc.

Methylprednisolone acetate mang tính sinh học như chất glucocorticoid prednisolone nhưng ít tan và khó chuyển hóa, tác dụng thuốc kéo dài hơn. Thuốc thấm qua các màng tế bào, gắn kết với các thụ thể tương bào đặc hiệu tạo các phức hợp, sau đó đi vào nhân tế bào, gắn vào DNA. Thuốc không chỉ ảnh hưởng đến tiến trình viêm và miễn dịch mà còn ảnh hưởng lên chuyển hóa carbohydrate, chất béo, protein, đồng thời tác động lên tim mạch, cơ vân và hệ thần kinh trung ương.

2. Thuốc Mezidtan 125mg có công dụng gì?

  • Thuốc tác động lên tiến trình viêm và ức chế miễn dịch dẫn đến giảm số lượng tế bào hoạt động miễn dịch, giảm sự giãn mạch, ổn định màng lysosome, ức chế thực bào cũng như giảm sản xuất các prostaglandin và các tế bào liên quan đến quá trình viêm.
  • Tác dụng thuốc Mezidtan 125mg trên chuyển hóa carbohydrate và protein: Thuốc có tác dụng dị hoá protein, sự giải phóng các amino acid được chuyển thành glucose và glycogen dự trữ ở gan nhờ tiến trình tân tạo đường. Do hấp thụ glucose tại các mô cơ quan ngoại vi giảm có thể dẫn đến tình trạng tăng đường huyết và xuất hiện glucose niệu nhất là trên người bệnh có khuynh hướng bị tiểu đường.
  • Tác dụng thuốc trên chuyển hóa chất béo: Thuốc có tính chất phân giải lipid, chủ yếu lên các chi. Thuốc cũng có tác dụng tạo mỡ, phân bố rõ ở ngực cổ và đầu. Người bệnh có thể nhận ra tác dụng này do sự tái bố trí dự trữ mỡ của cơ thể.
  • Sau khi vào cơ thể, Methylprednisolone acetate được thủy phân thành dạng chất hoạt động. Khoảng 40 đến 90% thuốc được gắn kết với các chất albumin và transcortin. Chuyển hóa thuốc theo đường gan, các chất chuyển hóa chính là 20-beta hydroxy methylprednisolone và 20 -beta-hydroxy-6 -alpha- methylprednisolone. Thuốc được đào thải chủ yếu ra nước tiểu dưới dạng glucuronide, sulfate, những hợp chất không liên hợp.

3. Chỉ định và chống chỉ định dùng thuốc Mezidtan 125mg

Thuốc Mezidtan 125mg được chỉ định trong:

  • Người bệnh được chẩn đoán bất thường chức năng của vỏ thượng thận.
  • Bệnh lý bệnh về da, dạ dày ruột, bệnh đường hô hấp, huyết học, chuyên khoa mắt (bệnh thần kinh thị và viêm mống mắt..), các bệnh tiêu hoá như viêm loét đại tràng, bệnh gan, thận, hệ thống thần kinh.
  • Người bệnh có rối loạn dị ứng, mắc các bệnh lý liên quan cơ chế sinh dị ứng.
  • Người bệnh có tăng canxi máu nguyên nhân do khối u.
  • Các bệnh lý viêm khớp, viêm gân, thấp khớp.
  • Người bệnh bị chấn thương thần kinh, có bệnh lý viêm màng ngoài tim.

Chống chỉ định:

  • Không dùng thuốc Mezidtan 125mg trong các trường hợp người bệnh có tiền sử dị ứng, sốc phản vệ với Methylprednisolone sodium succinate.
  • Người bệnh bị nhiễm nấm toàn thân không dùng Mezidtan 125mg.

4. Liều dùng và cách sử dụng thuốc Mezidtan 125mg

Cách dùng: Thuốc Mezidtan 125mg được dùng được tiêm, có thể tiêm tại chỗ hoặc tiêm bắp tùy theo mục đích điều trị lâm sàng.

Liều dùng: Người bệnh cần tuân thủ liều dùng thuốc Mezidtan của bác sĩ hoặc tham khảo hướng dẫn liều dùng in trên nhãn thuốc như sau:

Tiêm tại chỗ:

  • Viêm khớp, thấp khớp: Tiêm liều 4-80mg tuỳ theo khớp, điều trị trong 1 - 5 tuần.
  • Viêm gân: Tiêm liều 4mg đến 40mg.
  • Bệnh da: Tiêm liều 20mg đến 60mg.

Tiêm bắp:

  • Tăng tiết hormon thượng thận: Liều tiêm 40mg trong 2 tuần.
  • Thấp khớp: Liều tiêm 40mg - 120mg trong 1 tuần.
  • Bệnh da: Liều tiêm 40mg - 120mg trong thời gian 1 - 4 tuần.
  • Hen, viêm mũi dị ứng: Liều tiêm 80mg - 120mg trong tuần hay mỗi 2 tuần.
  • Ðợt cấp của bệnh xơ cứng rải rác: Liều tiêm ngày 160mg trong 1 tuần, sau đó liều tiêm ngày 64mg trong thời gian 1 tháng.

5. Tác dụng phụ khi dùng thuốc Mezidtan 125mg

Tác dụng không mong muốn khi người bệnh sử dụng thuốc Mezidtan 125mg là suy vỏ thượng thận, dùng lâu ảnh hưởng đến chức năng gan, thận, sự phân bố lại mỡ ở cơ thể... Tác dụng phụ liên quan đến liều lượng thuốc hoocmon sử dụng cũng như thời gian sử dụng thuốc.

  • Rối loạn nước và chất điện giải gây giữ nước, giữ natri, mất kali nhiễm kiềm, tăng huyết áp, suy tim sung huyết...
  • Hệ cơ xương khớp: Gây yếu cơ, loãng xương, gãy cột sống có thể gây chèn ép, hoại tử vô khuẩn (như chỏm xương đùi..), gãy xương bệnh lý...
  • Hệ tiêu hóa: có thể gặp như loét dạ dày, tá tràng với khả năng thủng và xuất huyết chảy máu, viêm tụy, viêm thực quản, thủng ruột, xét nghiệm thấy tăng các chỉ số SGOT, SGPT, phosphatase kiềm không kèm theo triệu chứng trên lâm sàng.
  • Da liễu: Làm chậm lành vết thương, bào mòn da, làm da mỏng manh dễ bị tổn thương, xuất hiện đốm xuất huyết và bầm máu trên da...
  • Thần kinh, tâm thần: Tăng áp lực nội sọ, chóng mặt, động kinh, giả u não, rối loạn tâm thần các mức độ từ sảng khoái, cảm giác bay bổng lơ lửng,mất ngủ, thay đổi tính cách, trầm cảm nặng, loạn tâm thần rõ rệt.
  • Nội tiết: Rối loạn kinh nguyệt, trẻ em chậm tăng trưởng, phát triển trạng thái dạng Cushing, ức chế trục tuyến yên - thượng thận, có thể xuất hiện bệnh tiểu đường trong tương lai, giảm dung nạp carbohydrate.
  • Mắt: Các biến chứng về mắt như đục thủy tinh thể dưới bao sau, bệnh glaucoma với khả năng làm tổn hại dây thần kinh thị giác, nhiễm khuẩn mắt thứ phát do nấm hoặc do virus, thủng giác mạc, tăng áp lực nội nhãn, dấu hiệu lồi mắt...
  • Rối loạn chuyển hóa dị hóa protein gây cân bằng nitơ âm tính.
  • Hệ miễn dịch: Che lấp các dấu hiệu nhiễm trùng hoặc biểu hiện nhiễm trùng tiềm ẩn, dễ phát sinh các nhiễm trùng cơ hội, xuất hiện phản ứng quá mẫn...

6. Những lưu ý khi sử dụng thuốc Mezidtan 125mg

Những lưu ý khi dùng thuốc Mezidtan 125mg bao gồm:

  • Thông báo cho bác sĩ nếu bạn có tiền sử dị ứng, kể cả dị ứng thuốc nhóm corticoid, tiền sử bệnh tật hoặc các vấn đề sức khỏe hiện tại như: Đái tháo đường, loãng xương, rối loạn đông máu, bệnh lý dạ dày (loét hoặc thủng dạ dày- tá tràng...), bệnh của mắt (tăng nhãn áp và đục thuỷ tinh thể...). Vì một số trường hợp, bác sĩ cần cân nhắc có dùng thuốc Mezidtan 125mg hay không.
  • Người bệnh không nên tự ý sử dụng thuốc hoặc tăng liều, tăng thời gian dùng so với hướng dẫn của bác sĩ. Vì nguy cơ có thể làm bệnh không cải thiện nhiều, dễ gặp các tác dụng phụ cao hơn.
  • Người bệnh không được tự ý dừng sử dụng thuốc Mezidtan 125mg đột ngột do các vấn đề tồi tệ có thể xảy đến như hội chứng cai corticoid, lệ thuộc vào thuốc. Liều lượng thuốc nên được giảm dần theo tiến trình trước khi dừng hẳn.
  • Thận trọng dùng thuốc Mezidtan 125mg trên người cao tuổi, trẻ em( liên quan đến sự phát triển chiều cao), những người có bệnh lý nền về tim mạch, dạ dày, thận gan...
  • Phụ nữ mang thai hoặc phụ nữ cho con bú chỉ sử dụng thuốc Mezidtan 125mg khi thật cần thiết. Mặc dù thuốc hiếm khi gây hại cho thai nhi hay trẻ sơ sinh, vẫn phải cân nhắc về những lợi ích và rủi ro của thuốc Mezidtan 125mg.

Trên đây là các thông tin về thuốc Mezidtan 125mg. Thuốc có hiệu quả điều trị tốt trên lâm sàng, nhưng nhiều tác dụng không mong muốn. Metadtan 125mg là thuốc kê đơn, người bệnh chỉ được sử dụng đúng liều, đúng liệu trình theo y lệnh của bác sĩ. Mọi câu hỏi thắc mắc liên quan đến thuốc Mezidtan 125mg, bạn đọc cần được nghe tư vấn từ bác sĩ có chuyên môn/ dược sĩ và nhân viên ngành y tế.

Chia sẻ
Câu chuyện khách hàng Thông tin sức khỏe Sống khỏe