Thuốc Metovance chứa thành phần chính là Metformin HCl và Glibenclamid. Thuốc có tác dụng trong điều trị bệnh đái tháo đường tuyp 2 với mục đích kiểm soát đường huyết.
1. Metovance là thuốc gì?
Thuốc Metovance được sử dụng trong điều trị đái tháo đường tuyp 2 để kiểm soát đường huyết. Việc dùng thuốc Metovance cần phải kết hợp với chế độ dinh dưỡng và sinh hoạt phù hợp.
Thành phần có trong thuốc Metovance:
- Hoạt chất chính Metformin dưới dạng muối Metformin hydroclorid với hàm lượng 500mg;
- Glibenclamid hàm lượng 5mg;
- Một số tá dược khác với hàm lượng vừa đủ viên thuốc Metovance 500/5.
2. Tác dụng của thuốc Metovance
Tác dụng của các thành phần có trong thuốc Metovance:
- Metformin thuộc nhóm thuốc tiểu đường Biguanid. Công dụng của Metformin là làm giảm đường huyết nhưng không gây hạ đường huyết.
- Glibenclamid có khả năng làm giảm nồng độ Glucose máu. Tuy nhiên, hiệu quả của thuốc sẽ phụ thuộc vào chức năng tiết của tế bào beta.
Với các tác dụng trên, thuốc Metovance được chỉ định trong các trường hợp sau:
- Điều trị đái tháo đường không phụ thuộc insulin (đái tháo đường type 2) với mục đích kiểm soát đường huyết.
- Kết hợp thuốc với chế độ ăn kiêng và tập thể dục.
3. Cách dùng thuốc Metovance
- Thuốc Metovance được sử dụng bằng đường uống. Thời điểm sử dụng thuốc Metovance là ngay trước khi ăn.
- Với liều 1 viên/ngày: Uống vào bữa ăn sáng.
- Với liều 2 hoặc 4 viên/ngày: Chia và 02 lần, uống vào bữa ăn sáng và bữa ăn tối.
- Với liều 3 viên/ngày: Chia 3 lần uống, uống vào bữa sáng, bữa trưa và bữa tối.
Liều tham khảo thuốc Metovance:
- Metovance thường bắt đầu với liều tương đương của Metformin và Glibenclamid, sau đó tăng dần dựa trên kết quả xét nghiệm đường huyết.
- Liều Metovance tối đa 3 viên/ngày.
- Trường hợp ngoại lệ có thể uống 4 viên Metovance/ngày.
Trong trường hợp quên liều Metovance, hãy dùng ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, bạn cần bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo. Không uống gấp đôi liều đã chỉ định vì có thể gây quá liều
Quá liều thuốc Metovance sẽ gây ra các triệu chứng như hạ đường huyết cấp, nhiễm toan acid lactic. Vì vậy, nếu dùng quá liều và xuất hiện các tác dụng phụ nghiêm trọng, bạn/người thân hãy đến ngay trung tâm y tế để được xử lý kịp thời.
4. Chống chỉ định sử dụng thuốc Metovance
Thuốc Metovance không chỉ định cho những trường hợp sau:
- Quá mẫn cảm với Sulphonamide hoặc bất kỳ thành phần nào trong thuốc Metovance.
- Người bị tiểu đường phụ thuộc insulin (typ 1), mất kiểm soát nghiêm trọng với nhiễm toan thể ceton tiểu đường hoặc tiền hôn mê đái tháo đường.
- Người suy gan và thận hoặc suy chức năng thận không được sử dụng thuốc Metovance.
- Có tình trạng nhiễm trùng nặng.
- Mất nước.
- Không sử dụng ở những người vừa xét nghiệm X-quang có sử dụng chất cản quang chứa Iod bằng đường tiêm tĩnh mạch.
- Xuất hiện cơn đau tim gần đây hoặc suy tim, suy hô hấp.
- Sử dụng quá mức đồ uống chứa cồn như bia, rượu....
- Rối loạn chuyển hóa porphyrin;
- Đang sử dụng thuốc chống nấm Miconazole.
- Phụ nữ mang thai hoặc cho con bú không được sử dụng Metovance.
5. Tác dụng không mong muốn khi sử dụng thuốc Metovance
Một số tác dụng phụ có thể gặp phải khi dùng thuốc Metovance như sau:
- Hệ tiêu hóa: Chán ăn, buồn nôn, nôn, táo bón hoặc tiêu chảy, đau thượng vị.
- Da: Phát ban, mày đay, ngứa.
- Hạ glucose huyết.
- Giảm bạch cầu và tiểu cầu, bất sản tủy, thiếu máu tan huyết, mất bạch cầu hạt (hiếm gặp).
- Nhiễm acid Lactic.
Nếu xuất hiện bất kỳ tác dụng phụ nào trong khi sử dụng thuốc Metovance, thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ để có hướng xử lý kịp thời.
6. Tương tác thuốc
Các tương tác thuốc cần chú ý khi phối hợp với thuốc Metovance:
- Thuốc lợi tiểu, thuốc tránh thai đường uống, corticosteroid.
- Phenothiazin, những chế phẩm tuyến giáp.
- Phenytoin, Isoniazid, Acid nicotinic, thuốc chẹn kênh calci.
- Catonic.
- Cimetidin làm tăng nồng độ định của metformin trong huyết tương và máu.
- Sulfonamid, Ciprofloxacin, Enoxacin, Fluconazol, Miconazol, Salicylat, Phenylbutazon, thuốc chống viêm không steroid.
- Fluoroquinolon, dẫn chất Coumarin, thuốc chẹn beta, Tetracyclin.
- Các chất ức chế men chuyển đổi Angiotensin, chất ức chế Monoaminoxydase, Cyclophosphamid và rượu.
- Azapropazon, Cloramphenicol, Perhexilin.
- Clofibrat và Fenofibrat, Sulfinpyrazon, Probenecid, Pentoxifylin.
- Các thuốc lợi tiểu thiazid, Furosemid, Acid nicotinic (liều cao), các thuốc cường giao cảm.
- Các homon giáp trạng, Acid ethacrylic và dẫn chất Phenothiazin.
- Các thuốc uống tránh thai có Estrogen/Gestagen và các Corticosteroid.
- Thay đổi tác dụng hạ glucose huyết khi dùng Metovance phối hợp với các thuốc điều trị lao.
- Salbutamol, Terbutalin (tiêm tĩnh mạch) làm tăng Glucose huyết.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả điều trị, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo chức năng, vitamin mà bạn đang dùng.
7. Lưu ý khi sử dụng và cách bảo quản Metovance
- Không sử dụng thuốc Metovance cho phụ nữ mang thai hoặc cho con bú.
- Vì thuốc có tác dụng hạ đường huyết nên sẽ ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Do đó, cần thận trọng dùng thuốc Metovance cho các đối tượng này.
- Theo dõi đều đặn các xét nghiệm cận lâm sàng nhằm xác định chính xác liều thuốc Metovance tối thiểu có hiệu lực.
- Với những người bị xơ cứng động mạch não, người cao tuổi cần phải thận trọng.
- Ngừng thuốc Metovance khi thực hiện các tiến hành phẫu thuật.
- Bảo quản thuốc Metovance ở nhiệt độ dưới 30 độ C, để xa tầm với của trẻ. Không sử dụng thuốc Metovance khi đã hết hạn hay có dấu hiệu hư hỏng.
Trên đây là thông tin về thuốc Metovance, người bệnh cần đọc kỹ hướng dẫn thông tin bảo quản thuốc ghi trên bao bì và tờ hướng dẫn sử dụng. Kiểm tra hạn sử dụng trước khi dùng thuốc. Khi không còn sử dụng thuốc, bạn cần thu gom và xử lý theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.